Szolgáltató adatai Help Sales ÁSZF Panaszkezelés DSA

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn chi tiết

Trong bài viết này, VUIHOC sẽ gửi đến các em đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn chi tiết. Bài viết tổng hợp trọng tâm kiến thức cần ghi nhớ để làm tốt bài kiểm tra học kì 2. Mời các em cùng tham khảo bài viết nhé!

Mục lục bài viết

1. Kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn: Sách cánh diều

2. Kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn: Sách kết nối tri thức

4. Kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn: Thực hành tiếng việt

4.1 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

4.2 Phép đối và phép điệp

5. Kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn: Viết bài văn nghị luận

5.1 Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội

5.2 Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học

5.3 Viết một văn bản nội dung hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng

- Văn bản phải có cấu trúc chặt chẽ, phù hợp với mẫu cấu trúc chung của văn bản nội quy hay văn bản hướng dẫn nơi công cộng.

- Nội dung văn bản thể hiện rő những hành vi cần thực hiện, không được thực hiện trong không gian công cộng, phù hợp với yêu cầu, quy định của cơ quan, tổ chức ban hành, phù hợp với quy định của pháp luật.

- Ngôn ngữ khách quan, chính xác, rő ràng, dễ hiểu.

5.4 Viết bài luận về bản thân

- Xác định rő luận đề của bài viết.

- Thể hiện được cá tính, thiên hướng, lựa chọn, niềm tin, quan điểm riêng của bản thân.

- Sử dụng bằng chứng là những sự kiện, kinh nghiệm mà người viết đã thực sự trải qua.

- Có giọng điệu riêng, thể hiện cảm xúc chân thành của người viết; thuyết phục, truyền cảm hứng và gợi suy ngẫm cho người đọc.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn văn mà ⁠VUIHOC ⁠đã tổng hợp lại cho các em. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì và đạt điểm cao như mong muốn. Hãy truy cập trang web vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé!

Nguồn:

⁠https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-10-mon-van-chi-tiet-3557.html

 

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh chi tiết

Đạn bạn đết đến đội ngữ phập đến các em tạn tin bạn khi tận dụng bài thi kỳ 2 môn tiếng Anh 12. Mộ các em đồng tham khảo đến hộ Ôn thi học kỳ 2 12 môn anh chiết số thừa hợp lý by VUIHOC.

1. Ôn thi học kì 2 vộng 12 môn anh: Mệnh đều mệnh ngữ 1.1 Mệnh đều ngữ ngữ tạn nguy hiểm

- Câu điều của 1 (câu điền có tụng): If + S + V ក្រង្រ, S + will + V.

Ví dụ: Nếu tôi đến sớm thì tôi sẽ đi cùng bạn. (Nếu tôi đến sớm tôi sẽ đi cùng bạn)

- Câu điển điền 2 (không có tị nạn đồng động): If + S + V quá Đị nội, S + will + V.

Ví dụ: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đó. (Nếu tôi là bête tôi choo mua cái xe dó)

- Câu điển điểm 3 (không có tất cả quá Đứ): Nếu + S + đã + Vp2, S + sẽ có Vp2

Ví dụ: Nếu tôi học chăm chỉ hơn thì tôi đã không trượt kỳ thi đó. (If tữ tị nạn tữ không mạnh thi đó)

1.2 Mệnh để độc ngữ đến son

- So sánh với: as + adj/adv + as

Ví dụ: Lan cao bằng mẹ cô ấy. (Lan cao vai mẹ)

- So sánh thêm điệp viên:

+ Tịnh từ: rút gọn Adj/Adv + er + than

Ví dụ: Hôm nay nóng hơn hôm qua. (Hôm nay nội hộ qua)

+ Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than

Ví dụ: Chiếc váy của tôi đắt hơn chiếc váy của chị tôi. (Váy của tôi đắt hơn váy của chị tôi)

- So Đạn ông nhất: the more/least + Adj/Adv

Ví dụ: Em gái tôi xinh nhất lớp

1.3 Mệnh để độc ngữ theo cách định nghĩa

như thể/như thể:

+ Điều kiện thực tế:

As if/Asthough + S + were/ V (quá Đị)

Di chuyển định nghĩa các tình huống (không hoạt động, không có ảo mộng đến động.)

+ Điều kiện không đúng trong quá khứ:

Như thể/Như thể + S + đã có + PII

Tuyến đường các tình huống được định nghĩa rő ràng (không động, không có mã độc ra đế.)

b. Như/ Đúng như/ như: là là

+ Trong các câu so của sau, “as/ just as” thiết sứng định đến Tiếp tục sử dụng – theo sau “as” là ồn ào đến nất đến ứng ngữ và định tụ. 

+ Trong các câu so của sau, “like” đến vai trò đồng từ và theo sau đồ là động danh tậm ou đến tấm, danh động tụ. Like = tương tự/giống như: có nhật là “như mọi người” ( được động tại hồi thọi quen), và đến đi vận động các tấn lại: nhìn, âm thanh, cảm giác, mùi vị, hình như …( định độc tải hải ).

1.4 Mệnh để độc ngữ đếm tiền quản lý

các. Để có thể

S + V + rất nhiều/ ít/ nhiều/ ít + danh từ + that + S + V

b. Như vậy ...đó (thết là ...đến bên trong)

S + V + such + (a/an) + adj + danh từ + that + S + V

2. Ôn thi học kỳ 2 của 12 môn anh: Câu đội tội phạm 3 và hội 2.1 Câu điền điền 3

Câu điền tội 3 là câu điền không trần trong kết quả Đụ. Một điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ khi bạn muốn nó xảy ra trong quá khứ.

Mệnh đề if: lf +S + had + PP

Mệnh đề chính: S +would/có thể/nên +have + PP

2.2 Câu điều kiện hỗn hợp: 

Loại câu điều kiện hỗn hợp này đề cập đến tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Những câu này diễn tả một tình huống ngược với thực tế cả trong quá khứ và hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

Mệnh đề phụ: If + S + had + V-PII  (Quá khứ hoàn thành)

Mệnh đề chính: S + would + V

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian3.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành

- Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn

- Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn

- Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành

3.2 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

- Quá khứ đơn + when/ until/ before/ after/ as soon as + Quá khứ đơn

- Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn

- Hiện tại hoàn thành + since + Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành + by the time/ before + Quá khứ đơn

3.4 Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn, hoàn thành

- Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ đơn + while + Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành

4. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn anh: Phrasal Verb 4.1 Cấu trúc: 

-  Phrasal Verb có cấu trúc gồm động từ + 1 - 2 tiểu từ như giới từ, trạng từ. Cụm Phrasal Verb sẽ có nghĩa hoàn toàn khác với động từ nguyên mẫu. 

Ex: Pick (v): chọn

Phrasal Verb: Pick up có ý nghĩa khác nhau theo ngữ cảnh

The weather is picking up lately, isn’t it? (Thời tiết có vẻ tốt hơn rồi, phải không nhỉ?)

Can you pick up Linh at school? (Bạn có thể đón Linh ở trường được không?)

I picked up English really quickly. (Tôi tiếp thu tiếng Anh rất nhanh)

4.2 Các cụm động từ thường gặp 

Phrasal Verb
Ý nghĩa
Bear out = confirm
Xác nhận
Bring in = introduce    
Giới thiệu    
Gear up for = prepare for    
Chuẩn bị    
Pair up with = team up with    
Hợp tác    
Cut down = reduce    
Cắt giảm    
Look back on = remember    
Nhớ lại    
Bring up = raise    
Nuôi dưỡng    
Hold on = wait    
Chờ đợi    
Turn down = refuse    
Từ chối    
Talk over = discuss    
Thảo luận    
Leave out = not include, omit    
Bỏ qua    
Break down    
Đổ vỡ, hư hỏng    
Put forward = suggest    
Đề xuất, gợi ý    
Dress up    
Ăn vận (trang trọng)    
Stand for    
Viết tắt cho    
Keep up = continue    
Tiếp tục    
Look after = take care of    
Trông nom, chăm sóc    
Work out = calculate    
Tính toán    
Show up = arrive    
Tới, đến    
Come about = happen    
Xảy ra    
Hold up = stop, delay    
Dừng lại, hoãn lại    
Call off = cancel    
Hoãn, Hủy bỏ    
Look for = expect, hope for    
Trông đợi    
Fix up = arrange    
Sắp xếp    
Get by = manage to live    
Sống bằng    
Check in    
Làm thủ tục vào cửa    
Check out    
Làm thủ tục ra    
Drop by (drop in on)    
Ghé qua    
Come up with    
Nghĩ ra    
Call up = phone    
Gọi điện    
Call on = visit    
Thăm    
Think over = consider    
Xem xét, cân nhắc    
Talk over = discuss    
Thảo luận    
Move on    
Chuyển sang    
Go over = examine    
Xem xét    
Put sth down = write sth, make a note of sth    
Ghi chép lại    
Clear up = tidy    
Dọn dẹp    
Carry out = execute    
Tiến hành    
Break in    
Ủng hộ    
Turn away = turn down    
Từ chối    
Wake up = get up    
Thức
Warm up    
Khởi động    
Turn off    
Tắt    
Turn on    
Bật    
Fall down    
Xuống cấp    
Find out    
Khởi hành    
Give up    
Từ bỏ    
Go up = increase    
Tăng lên    
Pick someone up    
Đón ai đó    
 


5. Ôn thi học kỳ 2 vộng 12 một anh: Luyện yền yện số đội bài

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. _______ anh ấy luôn làm tốt các bài kiểm tra tiếng Anh, bố mẹ anh ấy không ngạc nhiên khi anh ấy đạt điểm A. (Khi / Kể từ khi)

2. Bạn nên giữ sữa trong tủ lạnh _______ nó sẽ không bị hỏng. (vì/vì thế)

3. _______ anh ấy nghĩ mình thông minh, thực ra không phải vậy. (Mặc dù/Sau)

4. Bạn nên nói lời tạm biệt với anh trai của bạn _______ bạn sẽ đi Châu Âu, (trước/kể từ)

5. _______ bố tôi bị cao huyết áp, ông phải chú ý ăn uống. (Trước/Từ)

6. _______ Tôi đến đất nước này, tôi chưa nói được một từ tiếng Anh nào cả! (Trước/Kể từ)

7. Tôi sẽ báo cho bạn biết _______ Tôi sẽ quay lại, (vì / sau)

8. Anh ấy không hiểu _______ anh ấy nói tiếng Pháp không tốt lắm, (vì vậy / vì)

9. Anh ấy nói chậm rãi _______ cô ấy sẽ hiểu, (vì / vậy đó)

10. _______ em đừng khóc nữa, anh sẽ mua kem cho em. (Nếu/Vì)

Đúng ngày: 

1. Vì    

2. vậy đó  

3. Mặc dù

4. trước

5. Vì   

6. Trước

7. sau

8. bởi vì

9. vậy đó

10. Nếu

Bài 2: Hoàn thảnh câu linh động từ cho đến, sười đến câu đến điền 3

1. Pepper (gửi) _______ Chúc mừng lời mời đám cưới của cô ấy nếu cô ấy (có) _______ địa chỉ của anh ấy.

2. Nếu tôi (biết) _______ sếp của tôi đang ở bệnh viện, tôi (đến thăm) _______ ông ấy.

3. Sarah (không/chạy) _______ đột ngột ra ngoài nếu mẹ cô ấy (không/mắng) ______ cô ấy.

4. Nếu Jack (không/làm vỡ) _______ chiếc bình, anh ấy (mang) _______ nó vào bếp.

5. Nếu trời (không/dừng) _______ mưa, bọn trẻ (chơi) _______ vào trong.

6. Chúng tôi (bơi) _______ trong hồ nếu có (không/có) _______ rất nhiều người ở đó.

7. Anh trai tôi (đi) _______ đến phòng tập thể dục ngày hôm qua nếu anh ấy (không/không) _______ quá kiệt sức.

8. Nếu hôm qua tôi (thấy) _______ bạn ở trung tâm mua sắm, tôi (đi) _______ với bạn.

9. Nếu Duy (không/sử dụng) ________ điện thoại, anh ấy (không/đập) _______ cửa.

10. Nếu Sandy (đi) _______ xe buýt, cô ấy (không/đến) _______ đến sự kiện đúng giờ.

Đúng ngày: 

1. có thể đã gửi/đã có

2. đã biết/sẽ ghé thăm

3. lẽ ra đã không bỏ chạy/không bị la mắng

4. chưa bị vỡ/đã bị lấy mất

5. đã không dừng lại/có lẽ đã chơi

6. lẽ ra đã bơi/chưa được

7. lẽ ra đã đi/đã không đến

8. đã thấy/ hẳn đã đi

9. đã không sử dụng/sẽ không đánh

10. đã lấy/sẽ không đến

Tran liệu là tuến bộ ngữ pháp phảip các em định ghi nội dung nặn bài thi kỳ 2 môn tiếng Anh 12. Hy phường tốc độ hợp kiếm sạch Ôn thi học kì 2 tập 12 môn anh mà VUIHOC tính tổng hợp bai trên các bài hộc trong sáhách các em ôn thi dễ dàng và tổn hại quảnh. Để tìm hiểu thêm về những kiến ​​thức mới, cũng như ôn đầu trên lướng, các em hãy đánh trűyêt trang web vuihoc.vn hàng đội nhé!

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cường-on-thi-hoc-k-2-lop-12-mon-anh-chi-tiet-3556.html

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh chi tiết

VUIHOC gửi đến các em học sinh bộ đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh chi tiết gồm lý thuyết và bài tập giúp các em có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức.

1. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Perfect participles

a. Hình thức: 

Chủ động: Having + pp

Bị động: Having been + pp 

b. Cách dùng:

- Dùng phân từ hoàn thành đê rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động khác.

Ex: She finished her job and then she went out with boyfriends.

Having finished her job, she went out with boyfriends. ( Hoàn thành xong công việc, cô ấy đi chơi cùng bạn trai)

- Dùng để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. 

Ex: After she had got up, she brushed her teeth.

Having getting up, she brushed her teeth.

- Dùng để giải thích cho hành động trong mệnh đề chính

Ex: Having failed the exam, she cried a lot.

- Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ, hai hành động trong câu có cùng chủ ngữ. 

2. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Reduced Relative Clauses

2.1 Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Who: Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc là tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người trong câu.

… N (person)+WHO+V+O

Whom: Đóng vai trò làm tân ngữ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

… N (chỉ người)+WHOM+S+V

Which: Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ vật.

….N (chỉ vật)+WHICH+V+O

….N (chỉ vật)+WHICH+S+V

That: Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

2.2 Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

When: (+at/on/in which): Sử dụng thay thế cho danh từ chỉ thời gian

….N (thời gian) + WHEN + S + V

… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Where: (= in/ at/ from/ on which): Sử dụng thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

Why: (= for which): Dùng để chỉ nguyên nhân lý do, thay cho the reason, for that reason.

2.3 Rút gọn mệnh đề quan hệ: 

Mệnh đề quan hệ có dạng: who/which/that + V có thể được rút gọn bằng các cách sau: 

a. Dùng hiện tại phân từ V-ing (present participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động

- Cấu trúc: who/which/that + V  Ving. 

Ex: The boy who is talking to Ms. Hoa is my son  The boy talking to Ms. Hoa is my son. 

( Cậu bé đang nói chuyện với cô Hoa là con trai tôi). 

b. Dùng quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. 

- Câu trúc: who / which / that + V (passive)  V-PP

c. This dress which was made in Vietnam is ten dollars  This dress made in Vietnam is ten dollars. 

( Bộ váy này được sản xuất ở Việt Nam có giá 10 đô la). 

d. Dùng động từ nguyên mẫu có "to"
- Dùng "to V" khi danh từ phía trước đại từ quan hệ đứng trước các từ, cụm từ sau: 

the first, the second;
the next, the last, the only;
Đứng trước so sánh nhất
Đầu câu có here, there
e. Dùng cụm danh từ/ giới từ
- Dùng cụm danh từ/ giới từ khi mệnh đề quan hệ có dạng: 

S + BE + Noun/ Noun phrases /Prepositional phrases

- Cách chuyển: bỏ who, which, be. 

Ex: Soccer, which is a popular sport, is very good for our health  Soccer, a popular sport, is very good for our health. (Bóng đá, một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta). 

3. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Perfect gerund

3.1 Cách dùng: 

- Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ trước hành động của động từ từ chính trong câu. 

Ex: She denied having eaten the cake. ( Cô ấy phủ nhận đã ăn bánh)

Hành động "having eaten the cake" xảy ra trước hành động "she denied" 

3.2 Cấu trúc 

a. V + O + prep + perfect gerund.

Các động từ thường gặp là: 

  • thank sb for: cảm ơn ai đó; 

  • congratulate sb on: Chúc mừng ai đó; 

  • apologize sb for: Xin lỗi vì điều gì đó; 

  • accuse sb of: Buộc tội ai đó; 

  • blame sb for: Đổ lỗi cho ai đó; 

  • criticize sb for: Chỉ trích ai đó; 

  • suspect sb of : nghi ngờ ai đó;

  • praise sb for: Khen ngợi ai đó. 

b. V + perfect gerund. 

Các động từ thường gặp là: 

  • forget: quên;

  • admit: thừa nhận;

  • deny: phủ nhận; 

  • mention: đề cập;

  • remember: nhớ; 

  • regret: hối tiếc. 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Question tags

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất đặc biệt trong tiếng Anh, là một dạng mệnh đề đi kèm có thêm câu hỏi ngắn ở đuôi, phần đuôi ngăn cách với vế chính trong câu bằng dấu phẩy. 

4.1. Câu hỏi đuôi các thì hiện tại

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này

To be: Mệnh đề khẳng định:  aren’t I

           Mệnh đề khẳng định: isn’t/ aren’t + S?

           Mệnh đề phủ định, are/is/am + S?

Ex: I am right about that issue, aren’t I?

      You are not doing your Math Homework, are you?

To V: Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

         Mệnh đề phủ định, do/ does + S?

Ex: You play this incredible video game, don’t you?

      This task doesn’t work, does it? 

4.2. Câu hỏi đuôi các thì quá khứ

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này

To be: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

           Mệnh đề phủ định, did + S?

Ex: We were young at that age, weren’t we?

      I wasn’t wrong when I said that, was I?

To V: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

         Mệnh đề phủ định, did + S?

Ex: We finished our marketing project, didn’t we?

       I didn’t know that problem, did I? 

4.3. Câu hỏi đuôi các thì tương lai

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Mệnh đề phủ định, will + S?

Ex: We will attend the video game tomorrow, won’t we?

      You won’t go to New York, will you?

4.4. Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

 Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

Ex: You have studied Spain for 5 years, haven’t you?

       I hadn’t finished my dinner before going out with friends, had I?

5. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Reported speech with conditionals

STT

Trực tiếp

Gián tiếp

If clause

Main clause

If clause    

Main clause    

1

If S+am, is, are (not)(be)+ Vs(es)

Don't, doesn't + Vo

S+can,will(not)+Vo

S+ said/told O (that) +

If S+were(not)(be)+Ved/V2

Didn't + Vo

S+could,would(not)+Vo

2

If S+were(not)(be)+Ved/V2

Didn't + Vo

S+could,would(not)+Vo

S+ said/told O (that) +

If S+were(not)(be)+Ved/V2

Didn't + Vo

S+could,would(not)+Vo

3

If S + had(not)+ Ved/V3

S+could,would(not) have +Ved/V3

S+ said/told O (that) +If S + had(not)+ Ved/V3

S+could,would(not) have +Ved/V3

 

6. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Bài tập

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ cho sẵn

  1. The proposal, __________ (approve) by the board, was implemented last Friday. (Đề xuất phê duyệt của hội đồng quản trị, đã được thực hiện vào thứ Sáu tuần trước)

  2. __________ (submit) the report, he realized he had made several mistakes. (Sau khi nộp bản báo cáo, anh ấy nhận ra mình đã mắc một vài lỗi)

  3. __________ (complete) the assignment, she handed it in to the teacher.(Cô ấy đã hoàn thành bài tập rồi nộp nó cho giáo viên.)

  4. __________ (invite) to the event, she was excited to attend.(Được mời đến sự kiện, cô ấy rất háo hức để tham dự.)

  5. __________ (solve) the puzzle, he felt a sense of accomplishment.(Sau khi giải xong câu đố, anh ấy thấy có cảm giác thành tựu.)

  6. __________ (do) all the chores, she finally sat down to relax. (Sau khi làm xong tất cả công việc nhà, cô ấy cuối cùng đã ngồi xuống để thư giãn.)

  7. Hannah mentioned __________ (bite) by a neighbor’s dog when she was 5 years old. (Hannah từng nói đã bị con chó nhà hàng xóm cắn khi cô ấy 5 tuổi.)

Đáp án: 

  1. having been approved

  2. Having submitted

  3. Having completed

  4. Having been invited 

  5. Having solved

  6. Having done 

  7. having been bitten

Bài 2: Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường

  1. He showed us the house in which he used to live. (Anh ấy chỉ cho chúng tôi ngôi nhà nơi anh ấy từng sống)

  2. She gave me a book that she had just finished reading. (Cô ấy đưa cho tôi một cuốn sách cô ấy vừa đọc xong)

  3. They found a restaurant where they could have a nice dinner. (Họ tìm thấy một nhà hàng nơi họ có thể có một bữa tối ngon miệng)

  4. We visited a city that is known for its historical landmarks. (Chúng tôi đến thăm một thành phố nổi tiếng với những địa danh lịch sử)

  5. He pointed out a car that was parked illegally. (Anh ấy chỉ vào một chiếc ô tô đậu trái phép)

  6. She introduced me to a person who speaks multiple languages fluently. (Cô ấy giới thiệu cho tôi một người nói thông thạo nhiều thứ tiếng)

  7. They attended a concert that was organized by a famous musician. (Họ tham dự buổi hòa nhạc được tổ chức bởi một nhạc sĩ nổi tiếng)

  8. We went to a café that serves delicious coffee. (Chúng tôi đến một quán cà phê phục vụ cà phê ngon)

  9. He recommended a website that provides reliable information. (Anh ấy đề xuất một trang web cung cấp thông tin đáng tin cậy)

  10. She shared a recipe that uses fresh ingredients. (Cô ấy chia sẻ công thức sử dụng nguyên liệu tươi)

Đáp án: 

  1. He showed us the house he used to live in.

  2. She gave me a book she had just finished reading.

  3. They found a restaurant to have a nice dinner.

  4. We visited a city known for its historical landmarks.

  5. He pointed out a car parked illegally.

  6. She introduced me to a person speaking multiple languages fluently.

  7. They attended a concert organized by a famous musician.

  8. We went to a café serving delicious coffee.

  9. He recommended a website providing reliable information.

  10. She shared a recipe using fresh ingredients.

Bài 3: Viết lại câu sử dụng phân từ hoàn thành

1. After he completed the software development, he released the updated version of the application.

→ Having ___________ .

2. The pianist finished the performance. She received a standing ovation from the audience.

→ Having _______ .

3. The author has just completed the novel. She is now eager to share it with the world.

→ Having ________ .

4. Someone spread false rumors about the company. The CEO accused Emily of doing that.

→ The CEO _________ .

5. She didn't recall that she had discussed the travel itinerary with her colleagues.

→ She didn't recall __________.

6. The software engineer had identified a need in the market. He developed an innovative app.

→ Having __________.

7. He ignored the warning signs of burnout. It significantly impacted his health.

→ He regrets __________.

8. After they finalized the negotiations, the companies signed a mutually beneficial agreement.

→ Having ______________.

9. They didn't remember that they had booked a reservation at the restaurant for the evening.

→ They didn’t remember ____________.

10. Jake broke into the office. The security guard accuses him of doing that.

→ The security guard charges ___________.

Đáp án

1. Having completed the software development, he released the updated version of the application.

(Sau khi hoàn thành việc phát triển phần mềm, anh ấy đã phát hành phiên bản cập nhật của ứng dụng)

2. Having finished the performance, the pianist received a standing ovation from the audience.

(Kết thúc màn biểu diễn, nghệ sĩ piano đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt từ khán giả)

3. Having completed the novel, the author is now eager to share it with the world.

(Sau khi hoàn thành cuốn tiểu thuyết, tác giả hiện đang háo hức chia sẻ nó với thế giới)

4. The CEO accused Emily of having spread false rumors about the company.

( Giám đốc điều hành cáo buộc Emily đã tung tin đồn thất thiệt về công ty)

5. She didn't recall having discussed the travel itinerary with her colleagues.

(Cô ấy không nhớ đã thảo luận về hành trình du lịch với đồng nghiệp của mình)

6. Having identified a need in the market, the software engineer developed an innovative app.

( Sau khi xác định được nhu cầu trên thị trường, kỹ sư phần mềm đã phát triển một ứng dụng sáng tạo)

7. He regrets having ignored the warning signs of burnout until it significantly impacted his health.

(Anh ấy hối hận vì đã bỏ qua những dấu hiệu cảnh báo về tình trạng kiệt sức cho đến khi nó ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của anh ấy)

8. Having finalized the negotiations, the companies signed a mutually beneficial agreement.

(Sau khi hoàn tất đàm phán, các công ty đã ký một thỏa thuận đôi bên cùng có lợi)

9. They didn't remember having booked a reservation at the restaurant for the evening.

(Họ không nhớ đã đặt chỗ ở nhà hàng vào buổi tối)

10. The security guard charges Jake of having broken into the office.

(Nhân viên bảo vệ buộc tội Jake đã đột nhập vào văn phòng)

 

Như vậy, để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ 2 môn tiếng Anh, VUIHOC đã tổng hợp đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn, giúp các em đạt điểm cao hơn trong bài thi. Bên cạnh ôn tập ngữ pháp, các em cần ôn tập thêm về từ vựng và khả năng nghe, đọc hiểu nữa nhé. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi của mình. 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-11-mon-anh-chi-tiet-3555.html

 

 

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh chi tiết

Đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh chi tiết bao gồm kiến thức ngữ pháp trong các bài học. Tham khảo ngay để biết trọng tâm ngữ pháp cần ôn tập cho bài thi nhé!

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Stress in three-syllable adjectives and verbs

1.1 Động từ có 3 âm tiết 

- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào tâm tiết thứ 2 khi: 

  • Động từ có 3 âm tiết

  • Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn (bao gồm các âm: /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/)

  • Động từ kết thúc bằng phụ âm

- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 khi: 

  • Động từ có 3 âm tiết

  • Kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên

  • Hoặc âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi (bao gồm: /ɪə/, /eə/, /ʊə/, /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/)

1.2 Tính từ có 3 âm tiết 

- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi: 

  • Âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)

- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:

  • Âm tiết cuối có nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)

  • Âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, hoặc nguyên âm đôi

1.3 Bài tập trọng âm

Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại:

  1. A. economy B. diplomacy C. informative D. information

  2. A. chocolate B. structural C. important D. national

  3. A. literature B. entertainment C. recreation D. information

  4. A. cartoon B. western C. teacher D. theater

  5. A. garden B. handbag C. happen    D. explain

  6. A. excellent     B. different C. finally D. fantastic

  7. A. preface B. famous C. forget D. childish

  8. A. express     B. effect C. office D. comment

  9. A. dessert B. sometimes C. dancer D. detail

  10. A. engineer B. corporate C. difficult D. different

  11. A. popular B. position C. horrible D. positive

  12. A. selfish B. correct C. purpose D. surface

  13. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful

  14. A. beautiful B. certainty C. factory D. departure

  15. A. pioneer B. hospital C. sightseeing D. comedy

  16. A. competition B. recognition C. manufacture D. ability

  17. A. philosophy B. humanism C. activity D. forgettable

  18. A. blanket     B. because C. bedroom D. breakfast

  19. A. customer B. stationery C. furniture D. deliver

  20. A. attraction B. government C. borrowing D. visitor

Đáp án: 

1. D

2. C

3. A

4. A

5. D

6. D

7. C

8. C

9. A

10. A

11. B

12.B

13. C

14. D

15. A

16. D

17. B

18. B

19. D

20. A

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Passive voice 

2.1 Cách chuyển câu chủ động sang bị động

a. Cấu trúc: 

Active: S + V + O +...

Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ...

b. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 2 bước sau: 

+ Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động

Ex: My mother arranges the books on the shelves every weekend 

          S               V1             O

+ Bước 2: Đem O lên làm chủ ngữ,chuyển S xuống làm tân ngữ và đặt sau by. Thêm động từ to be phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ chính sang V3/ed

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend. 

                 S          be      V3/ed                               By + O

2.2 Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động 

a. Trường hợp có liên từ "and" và giới từ "of", ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.

Ex: She and I see the TV program. 

The TV program is seen by her and me. 

He bought a box of candy last night. 

A box of candy was bought last night. 

b. Trong câu bị động, "by + O" luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian. 

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.

                                                  địa điểm           tân ngữ           thời gian

c. Trong câu bị động, ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone. 

d. Trong các thì có các trợ động từ (auxiliary verbs) như am/is/are/was/were/has/have/had/... 

Active: S + auxiliary verbs + V + O +...

Passive: S + auxiliary verbs +be + V3/ed + (by O) + ...

Ex: Minh was watching a film at 7 o'clock last night. 

            S    Aux       V          O

A film was being watched by Minh at 7 o'clock last night. 

2.3 Bài tập câu bị động 

Hãy chia động từ trong ngoặc ở thể bị động 

  1. The poem (write) ………. by the author last year. (Bài thơ được tác giả viết vào năm ngoái)

  2. The shoes (lose) ………. yesterday. (Đôi giày đã bị mất ngày hôm qua)

  3. A new Chanel store (construct) ………. in the city center. (Một cửa hàng Chanel mới đang được xây dựng ở trung tâm thành phố)

  4. The famous tiara (steal) ………. from the museum last night. (Chiếc vương miện nổi tiếng đã bị đánh cắp khỏi bảo tàng đêm qua)

  5. The invitation (send) ………. to all the guests by the event organizer. (Lời mời đã được ban tổ chức sự kiện gửi đến tất cả các khách mời)

  6. A new song (compose) ………. by the musician for the upcoming album. (Một bài hát mới đang được nhạc sĩ sáng tác cho album sắp tới)

  7. The information (not tell) ………. to the public yet. (Thông tin vẫn chưa được công bố rộng rãi)

  8. The letter (not receive) ………. by John yet. (Bức thư vẫn chưa được John nhận được)

  9. The match (cancel) ………. due to bad weather. (Trận đấu đã bị hủy do thời tiết xấu)

  10. The project (complete) ………. ahead of schedule by the dedicated team. (Dự án đã được hoàn thành trước thời hạn bởi đội ngũ tận tâm)

Lời giải: 

  1. was written

  2. were lost

  3. is being constructed

  4. was stolen

  5. was sent

  6.  is being composed

  7.  has not been told

  8. has not been received

  9.  was canceled

  10.  was completed

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Comparative and superlative adjectives

3.1 Comparative

So sánh với tính từ ngắn

S1 + be + Adj / Adv – er + than + S2 

So sánh với tính từ dài

S1 + be +  more + L- adj / Adv + than + S2 

3.2 Superlatives

So sánh với tính từ ngắn

S + to be + the + superlative adjective (+ N)

So sánh với tính từ dài

S + to be + the + most + adjective (+ N)

3.3 Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất 

 Hoàn thành câu so sánh kép:  

1. hot/ weather/ be, easily/ you/ lose/ temper

2. difficult/ test/ be, students/ should study

3. nice/ customer service representative/ be, happy/ customer/ will be

4. high-tech/ car/ be, expensive/ model/ will cost

5. full/ church/ be, good/ pastor/ be

6. funny/ comic/ be, sales/ CD/ will have

7. severe/ judge/ be, harsh/sentence/ will be

8. experienced/ technician/ be, satisfying/ repair/ will be

9. long/ play/ last, bored/ audience/ become

10. money/ you/ spend, money/ you/ save

Đáp án:

  1. The hotter the weather is, the more easily you lose your temper. (Thời tiết càng nóng, bạn càng dễ mất bình tĩnh)

  2. The more difficult the test is, the more students should study. (Bài thi càng khó thì học sinh càng phải học nhiều)

  3. The nicer the customer service representative is, the happier the customer will be. (Người đại diện dịch vụ khách hàng càng tử tế thì khách hàng sẽ càng hạnh phúc)

  4. The more high-tech the car is, the more expensive the model will cost. (Xe càng hiện đại thì giá thành của mẫu xe càng đắt)

  5. The fuller the church is, the better the pastor is. (Hội thánh càng đầy đủ thì mục sư càng giỏi)

  6. The funnier the comic is, the better sales the CD will have. (Truyện tranh càng hài hước thì doanh thu đĩa CD càng cao)

  7. The more severe the judge is, the harsher the sentence will be. (Thẩm phán càng nặng thì mức án sẽ càng nặng)

  8. The more experienced the technician is, the more satisfying the repair will be. (Kỹ thuật viên càng có kinh nghiệm thì việc sửa chữa càng đơn giản)

  9. The longer the play lasts, the more bored the audience becomes. (Vở kịch càng kéo dài, khán giả càng cảm thấy nhàm chán)

  10. The more money you spend, the less money you save. (Bạn càng chi nhiều tiền, bạn càng tiết kiệm được ít tiền)

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Relative clauses

4.1 Mệnh đề quan hệ xác định

- Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu thì sẽ khiến câu không rő nghĩa. Mệnh đề được nối bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that... hoặc các trạng từ quan hệ why, when, where... 

Ex:  I need to meet the boy. The boy is my friend's son. 

I need to meet the boy who is my friend's son. 

4.2 Mệnh đề quan hệ không xác định 

- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rő, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rő nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- Ta dùng mệnh đề không xác định khi: Trước danh từ quan hệ có this/that/these/those, trước từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng. 

Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định. 

4.3 Bài tập về mệnh đề quan hệ

  1. The movie, _____ plot is intricate, kept the audience on the edge of their seats. (Bộ phim có cốt truyện phức tạp đã khiến khán giả đứng ngồi không yên)

  2. The person _____ you were speaking to is a famous author. (Người mà bạn đang nói chuyện là một tác giả nổi tiếng)

  3. The museum _____ we visited last summer was fascinating. (Bảo tàng mà chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái thật hấp dẫn)

  4. I will never forget the day _____ we first met. (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau)

  5. The company _____ employees are dedicated to innovation is likely to succeed. (Công ty có nhân viên cống hiến hết mình cho sự đổi mới sẽ có khả năng thành công)

  6. Do you know the man _____ is talking to the teacher? (Bạn có biết người đàn ông tại sao lại nói chuyện với giáo viên không)

  7. The reason _____ the new intern left the company is still a mystery to everyone. (Lý do thực tập sinh mới rời công ty vẫn còn là một ẩn số đối với mọi người)

  8. The person _____ is standing near the entrance is the guest speaker for today's event. (Người đứng gần lối vào là diễn giả khách mời của sự kiện ngày hôm nay)

  9. Please explain the reason _____ you decided to pursue a career in medicine. (Hãy giải thích lý do tại sao bạn quyết định theo đuổi nghề y)

  10. The city _____ he was born is known for its rich cultural heritage. (Thành phố nơi ông sinh ra được biết đến với di sản văn hóa phong phú)

Đáp án: 

  1. whose

  2. whom

  3. that

  4. when

  5. whose

  6. why

  7. who

  8. who

  9. why

  10. where

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Reported speech

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. 

5.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi

- Người nói hoặc người viết tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật như ask, want to know, wonder... 

- Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ bỏ đi dấu chấm hỏi, trật tự các từ trong câu hỏi đưa về vị trí S + V + O giống như câu trần thuật ( Không đảo trợ động từu lên trước chủ ngữ).

- Câu hỏi Yes/No dùng cấu trúc: 

S + ask + (O) + if/whether + S + V

S + want to know/ wonder + if/whether + S + V. 

5.2 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh: 

- Câu trúc: ask/tell + O + to V. 

- Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge

Ex: The man said to us, “Please wait outside.” The man told us to wait outside. 

5.3 Một số câu tường thuật đặc biệt: 

- Thuật lại một lời hứa: Promised to do something

 “I will buy you a new car”, my dad said. My dad promised to buy me a new car.

- Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something

 “Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber. The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.

- Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something. 

- Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something

- Thuật lại một lời cầu khẩn: Begged/implored somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something

- Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something

5.4 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu. 

Bước 2: Lùi thì của động từ: Động từ trong câu tường thuật được viết lùi 1 thì so với câu trực tiếp. 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Present simple (Hiện tại đơn)

Past simple (Quá khứ đơn)

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past simple (Quá khứ đơn)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Can

Could

Will

Would

Must

Must/ Had to

- Lưu ý một số động từ dưới đây không lùi thì của động từ: 

  • Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn. 

  • Khi câu tường thuật diễn tả một chân lý, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. 

  • Câu được tường thuật ở câu điều kiện loại 2 hoặc 3. 

  • Mệnh đề sau wish. 

  • Mệnh đề sau would rather.

  • Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”

  • Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định. 

  • Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật. 

Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu để đảm bảo về nghĩa. 

  • Ngôi thứ nhất ở câu trực tiếp đổi theo chủ ngữ của mệnh đề ở câu tường thuật.

  • Ngôi thứ 2 trong câu trực tiếp đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính ở câu tường thuật. 

  • Ngôi thứ 3 trong câu trực tiếp giữ nguyên không đổi. 

Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, địa điểm. 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

last week/month

the week/month before

the previous week/moth

yesterday

the day before

next week/month...

the following week/month

the next week/month

tomorrow

the following day

the next day

today

that day

here

there

this

that

tonight

that night

6. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Conditional sentences Type 1 and Type 2

6.1 Câu điều kiện loại 1: 

- Cách sử dụng: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị, cảnh báo hay đe dọa. 

- Công thức: If + S + V(s/es), S + will/can/shall... + V

Ex: If I have money, I will by a new car. 

If you need a cup of tea, I can get you one. 

6.2 Câu điều kiện loại 2:  

- Cách dùng: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V. ( Lưu ý to be: luôn dùng were/ weren't)

Ex: If I had a lot of money, I would buy a lot of toys. 

6.3 Bài tập về câu điều kiện: 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. If I do well in the next exam, my parents (buy) me a new jacket. (Nếu tôi làm tốt trong kỳ thi tiếp theo, bố mẹ tôi sẽ mua cho tôi một chiếc áo khoác mới)

  2. Your teeth (be healthier) if you didn’t eat much chocolate. (Răng của bạn sẽ khỏe mạnh hơn nếu bạn không ăn nhiều sôcôla)

  3. If I (be) you, I would get a new haircut. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cắt tóc mới)

  4. If I had followed my friend’s instructions, I (not get) lost. (Nếu tôi làm theo hướng dẫn của bạn tôi thì tôi sẽ không bị lạc)

  5. If we combine red and blue, we (get) purple. (Nếu chúng ta kết hợp màu đỏ và xanh lam, chúng ta sẽ có được màu tím)

Đáp án: 

  1. will buy

  2. would be healthier

  3. were

  4. would not have got

  5. get

 

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh mà VUIHOC đã tổng hợp giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Bên cạnh đó, các em cần phải thường xuyên luyện tập các dạng bài để ghi nhớ cấu trúc. Mở rộng thêm vốn từ vựng bằng cách đọc thêm sách báo bằng tiếng Anh... Truy cập vuihoc.vn để học thêm thật nhiều kiến thức các môn học nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-10-mon-anh-chi-tiet-3554.html

 

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa chi tiết

Chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài kiểm tra học kỳ 2 môn hóa cùng VUIHOC trong Đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa chi tiết. Mời các em cùng theo dői bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết

1. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa: Đại cương về kim loại

1.1 Nguyên tắc điều chế kim loại

1.2 Phương pháp điều chế kim loại

a. Phương pháp nhiệt luyện:

- Dùng điều chế các kim loại sau Al, sử dụng các chất khử mạnh như C, CO, H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.

b. Phương pháp thủy luyện:

- Dùng điều chế các kim loại sau Al. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.

c. Phương pháp điện phân

- Điện phân nóng chảy: Điều chế những kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al...

2. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

2.1 Kim loại kiềm

a. Vị trí:

- Kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr

- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IA, cấu hình e: ns1

b. Tính chất hóa học:

- Có tính khử mạnh: M \large \rightarrow M+ + e

- Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo muối và H2

- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và H2: 2R + 2H2O \large \rightarrow 2ROH + H2

c. Điều chế:

- Điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit của chúng. Điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl và NaOH

2.2 Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

2.3 Nhôm và hợp chất của nhôm

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa: Sắt, đồngm crom và một số kim loại khác

3.1 Sắt

3.2 Hợp kim của sắt

3.3 Crom và hợp chất crom

4. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Một số dạng bài tập vận dụng

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa. Để làm tốt bài thi học kì 2 môn hóa bên cạnh việc ôn tập lý thuyết thì các em cần luyện thật nhiều dạng bài, đề thi thử để nắm chắc cách giải các bài hóa 12. Truy cập ⁠vuihoc.vn⁠ để xem thêm các bài viết khác về kiến thức hóa 12 nhé!

Nguồn:

⁠https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-12-mon-hoa-chi-tiet-3553.html

 

Tovább

onthitnthpt

blogavatar

Phasellus lacinia porta ante, a mollis risus et. ac varius odio. Nunc at est massa. Integer nis gravida libero dui, eget cursus erat iaculis ut. Proin a nisi bibendum, bibendum purus id, ultrices nisi.

Utolsó kommentek