VUIHOC gửi đến các em học sinh bộ đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh chi tiết gồm lý thuyết và bài tập giúp các em có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức.

1. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Perfect participles

a. Hình thức: 

Chủ động: Having + pp

Bị động: Having been + pp 

b. Cách dùng:

- Dùng phân từ hoàn thành đê rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động khác.

Ex: She finished her job and then she went out with boyfriends.

Having finished her job, she went out with boyfriends. ( Hoàn thành xong công việc, cô ấy đi chơi cùng bạn trai)

- Dùng để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. 

Ex: After she had got up, she brushed her teeth.

Having getting up, she brushed her teeth.

- Dùng để giải thích cho hành động trong mệnh đề chính

Ex: Having failed the exam, she cried a lot.

- Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ, hai hành động trong câu có cùng chủ ngữ. 

2. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Reduced Relative Clauses

2.1 Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Who: Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc là tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người trong câu.

… N (person)+WHO+V+O

Whom: Đóng vai trò làm tân ngữ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

… N (chỉ người)+WHOM+S+V

Which: Đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho danh từ chỉ vật.

….N (chỉ vật)+WHICH+V+O

….N (chỉ vật)+WHICH+S+V

That: Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay cho danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

2.2 Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

When: (+at/on/in which): Sử dụng thay thế cho danh từ chỉ thời gian

….N (thời gian) + WHEN + S + V

… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Where: (= in/ at/ from/ on which): Sử dụng thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

Why: (= for which): Dùng để chỉ nguyên nhân lý do, thay cho the reason, for that reason.

2.3 Rút gọn mệnh đề quan hệ: 

Mệnh đề quan hệ có dạng: who/which/that + V có thể được rút gọn bằng các cách sau: 

a. Dùng hiện tại phân từ V-ing (present participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động

- Cấu trúc: who/which/that + V  Ving. 

Ex: The boy who is talking to Ms. Hoa is my son  The boy talking to Ms. Hoa is my son. 

( Cậu bé đang nói chuyện với cô Hoa là con trai tôi). 

b. Dùng quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. 

- Câu trúc: who / which / that + V (passive)  V-PP

c. This dress which was made in Vietnam is ten dollars  This dress made in Vietnam is ten dollars. 

( Bộ váy này được sản xuất ở Việt Nam có giá 10 đô la). 

d. Dùng động từ nguyên mẫu có "to"
- Dùng "to V" khi danh từ phía trước đại từ quan hệ đứng trước các từ, cụm từ sau: 

the first, the second;
the next, the last, the only;
Đứng trước so sánh nhất
Đầu câu có here, there
e. Dùng cụm danh từ/ giới từ
- Dùng cụm danh từ/ giới từ khi mệnh đề quan hệ có dạng: 

S + BE + Noun/ Noun phrases /Prepositional phrases

- Cách chuyển: bỏ who, which, be. 

Ex: Soccer, which is a popular sport, is very good for our health  Soccer, a popular sport, is very good for our health. (Bóng đá, một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta). 

3. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Perfect gerund

3.1 Cách dùng: 

- Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ trước hành động của động từ từ chính trong câu. 

Ex: She denied having eaten the cake. ( Cô ấy phủ nhận đã ăn bánh)

Hành động "having eaten the cake" xảy ra trước hành động "she denied" 

3.2 Cấu trúc 

a. V + O + prep + perfect gerund.

Các động từ thường gặp là: 

  • thank sb for: cảm ơn ai đó; 

  • congratulate sb on: Chúc mừng ai đó; 

  • apologize sb for: Xin lỗi vì điều gì đó; 

  • accuse sb of: Buộc tội ai đó; 

  • blame sb for: Đổ lỗi cho ai đó; 

  • criticize sb for: Chỉ trích ai đó; 

  • suspect sb of : nghi ngờ ai đó;

  • praise sb for: Khen ngợi ai đó. 

b. V + perfect gerund. 

Các động từ thường gặp là: 

  • forget: quên;

  • admit: thừa nhận;

  • deny: phủ nhận; 

  • mention: đề cập;

  • remember: nhớ; 

  • regret: hối tiếc. 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Question tags

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất đặc biệt trong tiếng Anh, là một dạng mệnh đề đi kèm có thêm câu hỏi ngắn ở đuôi, phần đuôi ngăn cách với vế chính trong câu bằng dấu phẩy. 

4.1. Câu hỏi đuôi các thì hiện tại

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này

To be: Mệnh đề khẳng định:  aren’t I

           Mệnh đề khẳng định: isn’t/ aren’t + S?

           Mệnh đề phủ định, are/is/am + S?

Ex: I am right about that issue, aren’t I?

      You are not doing your Math Homework, are you?

To V: Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

         Mệnh đề phủ định, do/ does + S?

Ex: You play this incredible video game, don’t you?

      This task doesn’t work, does it? 

4.2. Câu hỏi đuôi các thì quá khứ

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này

To be: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

           Mệnh đề phủ định, did + S?

Ex: We were young at that age, weren’t we?

      I wasn’t wrong when I said that, was I?

To V: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

         Mệnh đề phủ định, did + S?

Ex: We finished our marketing project, didn’t we?

       I didn’t know that problem, did I? 

4.3. Câu hỏi đuôi các thì tương lai

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Mệnh đề phủ định, will + S?

Ex: We will attend the video game tomorrow, won’t we?

      You won’t go to New York, will you?

4.4. Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

 Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

Ex: You have studied Spain for 5 years, haven’t you?

       I hadn’t finished my dinner before going out with friends, had I?

5. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Reported speech with conditionals

STT

Trực tiếp

Gián tiếp

If clause

Main clause

If clause    

Main clause    

1

If S+am, is, are (not)(be)+ Vs(es)

Don't, doesn't + Vo

S+can,will(not)+Vo

S+ said/told O (that) +

If S+were(not)(be)+Ved/V2

Didn't + Vo

S+could,would(not)+Vo

2

If S+were(not)(be)+Ved/V2

Didn't + Vo

S+could,would(not)+Vo

S+ said/told O (that) +

If S+were(not)(be)+Ved/V2

Didn't + Vo

S+could,would(not)+Vo

3

If S + had(not)+ Ved/V3

S+could,would(not) have +Ved/V3

S+ said/told O (that) +If S + had(not)+ Ved/V3

S+could,would(not) have +Ved/V3

 

6. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh: Bài tập

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ cho sẵn

  1. The proposal, __________ (approve) by the board, was implemented last Friday. (Đề xuất phê duyệt của hội đồng quản trị, đã được thực hiện vào thứ Sáu tuần trước)

  2. __________ (submit) the report, he realized he had made several mistakes. (Sau khi nộp bản báo cáo, anh ấy nhận ra mình đã mắc một vài lỗi)

  3. __________ (complete) the assignment, she handed it in to the teacher.(Cô ấy đã hoàn thành bài tập rồi nộp nó cho giáo viên.)

  4. __________ (invite) to the event, she was excited to attend.(Được mời đến sự kiện, cô ấy rất háo hức để tham dự.)

  5. __________ (solve) the puzzle, he felt a sense of accomplishment.(Sau khi giải xong câu đố, anh ấy thấy có cảm giác thành tựu.)

  6. __________ (do) all the chores, she finally sat down to relax. (Sau khi làm xong tất cả công việc nhà, cô ấy cuối cùng đã ngồi xuống để thư giãn.)

  7. Hannah mentioned __________ (bite) by a neighbor’s dog when she was 5 years old. (Hannah từng nói đã bị con chó nhà hàng xóm cắn khi cô ấy 5 tuổi.)

Đáp án: 

  1. having been approved

  2. Having submitted

  3. Having completed

  4. Having been invited 

  5. Having solved

  6. Having done 

  7. having been bitten

Bài 2: Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường

  1. He showed us the house in which he used to live. (Anh ấy chỉ cho chúng tôi ngôi nhà nơi anh ấy từng sống)

  2. She gave me a book that she had just finished reading. (Cô ấy đưa cho tôi một cuốn sách cô ấy vừa đọc xong)

  3. They found a restaurant where they could have a nice dinner. (Họ tìm thấy một nhà hàng nơi họ có thể có một bữa tối ngon miệng)

  4. We visited a city that is known for its historical landmarks. (Chúng tôi đến thăm một thành phố nổi tiếng với những địa danh lịch sử)

  5. He pointed out a car that was parked illegally. (Anh ấy chỉ vào một chiếc ô tô đậu trái phép)

  6. She introduced me to a person who speaks multiple languages fluently. (Cô ấy giới thiệu cho tôi một người nói thông thạo nhiều thứ tiếng)

  7. They attended a concert that was organized by a famous musician. (Họ tham dự buổi hòa nhạc được tổ chức bởi một nhạc sĩ nổi tiếng)

  8. We went to a café that serves delicious coffee. (Chúng tôi đến một quán cà phê phục vụ cà phê ngon)

  9. He recommended a website that provides reliable information. (Anh ấy đề xuất một trang web cung cấp thông tin đáng tin cậy)

  10. She shared a recipe that uses fresh ingredients. (Cô ấy chia sẻ công thức sử dụng nguyên liệu tươi)

Đáp án: 

  1. He showed us the house he used to live in.

  2. She gave me a book she had just finished reading.

  3. They found a restaurant to have a nice dinner.

  4. We visited a city known for its historical landmarks.

  5. He pointed out a car parked illegally.

  6. She introduced me to a person speaking multiple languages fluently.

  7. They attended a concert organized by a famous musician.

  8. We went to a café serving delicious coffee.

  9. He recommended a website providing reliable information.

  10. She shared a recipe using fresh ingredients.

Bài 3: Viết lại câu sử dụng phân từ hoàn thành

1. After he completed the software development, he released the updated version of the application.

→ Having ___________ .

2. The pianist finished the performance. She received a standing ovation from the audience.

→ Having _______ .

3. The author has just completed the novel. She is now eager to share it with the world.

→ Having ________ .

4. Someone spread false rumors about the company. The CEO accused Emily of doing that.

→ The CEO _________ .

5. She didn't recall that she had discussed the travel itinerary with her colleagues.

→ She didn't recall __________.

6. The software engineer had identified a need in the market. He developed an innovative app.

→ Having __________.

7. He ignored the warning signs of burnout. It significantly impacted his health.

→ He regrets __________.

8. After they finalized the negotiations, the companies signed a mutually beneficial agreement.

→ Having ______________.

9. They didn't remember that they had booked a reservation at the restaurant for the evening.

→ They didn’t remember ____________.

10. Jake broke into the office. The security guard accuses him of doing that.

→ The security guard charges ___________.

Đáp án

1. Having completed the software development, he released the updated version of the application.

(Sau khi hoàn thành việc phát triển phần mềm, anh ấy đã phát hành phiên bản cập nhật của ứng dụng)

2. Having finished the performance, the pianist received a standing ovation from the audience.

(Kết thúc màn biểu diễn, nghệ sĩ piano đã nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt từ khán giả)

3. Having completed the novel, the author is now eager to share it with the world.

(Sau khi hoàn thành cuốn tiểu thuyết, tác giả hiện đang háo hức chia sẻ nó với thế giới)

4. The CEO accused Emily of having spread false rumors about the company.

( Giám đốc điều hành cáo buộc Emily đã tung tin đồn thất thiệt về công ty)

5. She didn't recall having discussed the travel itinerary with her colleagues.

(Cô ấy không nhớ đã thảo luận về hành trình du lịch với đồng nghiệp của mình)

6. Having identified a need in the market, the software engineer developed an innovative app.

( Sau khi xác định được nhu cầu trên thị trường, kỹ sư phần mềm đã phát triển một ứng dụng sáng tạo)

7. He regrets having ignored the warning signs of burnout until it significantly impacted his health.

(Anh ấy hối hận vì đã bỏ qua những dấu hiệu cảnh báo về tình trạng kiệt sức cho đến khi nó ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của anh ấy)

8. Having finalized the negotiations, the companies signed a mutually beneficial agreement.

(Sau khi hoàn tất đàm phán, các công ty đã ký một thỏa thuận đôi bên cùng có lợi)

9. They didn't remember having booked a reservation at the restaurant for the evening.

(Họ không nhớ đã đặt chỗ ở nhà hàng vào buổi tối)

10. The security guard charges Jake of having broken into the office.

(Nhân viên bảo vệ buộc tội Jake đã đột nhập vào văn phòng)

 

Như vậy, để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ 2 môn tiếng Anh, VUIHOC đã tổng hợp đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn anh chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn, giúp các em đạt điểm cao hơn trong bài thi. Bên cạnh ôn tập ngữ pháp, các em cần ôn tập thêm về từ vựng và khả năng nghe, đọc hiểu nữa nhé. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi của mình. 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-11-mon-anh-chi-tiet-3555.html