Đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh chi tiết bao gồm kiến thức ngữ pháp trong các bài học. Tham khảo ngay để biết trọng tâm ngữ pháp cần ôn tập cho bài thi nhé!
1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Stress in three-syllable adjectives and verbs
1.1 Động từ có 3 âm tiết
- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào tâm tiết thứ 2 khi:
-
Động từ có 3 âm tiết
-
Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn (bao gồm các âm: /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/)
-
Động từ kết thúc bằng phụ âm
- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 khi:
-
Động từ có 3 âm tiết
-
Kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên
-
Hoặc âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi (bao gồm: /ɪə/, /eə/, /ʊə/, /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/)
1.2 Tính từ có 3 âm tiết
- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
-
Âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)
- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
-
Âm tiết cuối có nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)
-
Âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, hoặc nguyên âm đôi
1.3 Bài tập trọng âm
Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
-
A. economy B. diplomacy C. informative D. information
-
A. chocolate B. structural C. important D. national
-
A. literature B. entertainment C. recreation D. information
-
A. cartoon B. western C. teacher D. theater
-
A. garden B. handbag C. happen D. explain
-
A. excellent B. different C. finally D. fantastic
-
A. preface B. famous C. forget D. childish
-
A. express B. effect C. office D. comment
-
A. dessert B. sometimes C. dancer D. detail
-
A. engineer B. corporate C. difficult D. different
-
A. popular B. position C. horrible D. positive
-
A. selfish B. correct C. purpose D. surface
-
A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful
-
A. beautiful B. certainty C. factory D. departure
-
A. pioneer B. hospital C. sightseeing D. comedy
-
A. competition B. recognition C. manufacture D. ability
-
A. philosophy B. humanism C. activity D. forgettable
-
A. blanket B. because C. bedroom D. breakfast
-
A. customer B. stationery C. furniture D. deliver
-
A. attraction B. government C. borrowing D. visitor
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. A |
5. D |
6. D |
7. C |
8. C |
9. A |
10. A |
11. B |
12.B |
13. C |
14. D |
15. A |
16. D |
17. B |
18. B |
19. D |
20. A |
2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Passive voice
2.1 Cách chuyển câu chủ động sang bị động
a. Cấu trúc:
Active: S + V + O +...
Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ...
b. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 2 bước sau:
+ Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động
Ex: My mother arranges the books on the shelves every weekend
S V1 O
+ Bước 2: Đem O lên làm chủ ngữ,chuyển S xuống làm tân ngữ và đặt sau by. Thêm động từ to be phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ chính sang V3/ed
Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.
S be V3/ed By + O
2.2 Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động
a. Trường hợp có liên từ "and" và giới từ "of", ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.
Ex: She and I see the TV program.
The TV program is seen by her and me.
He bought a box of candy last night.
A box of candy was bought last night.
b. Trong câu bị động, "by + O" luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian.
Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.
địa điểm tân ngữ thời gian
c. Trong câu bị động, ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone.
d. Trong các thì có các trợ động từ (auxiliary verbs) như am/is/are/was/were/has/have/had/...
Active: S + auxiliary verbs + V + O +...
Passive: S + auxiliary verbs +be + V3/ed + (by O) + ...
Ex: Minh was watching a film at 7 o'clock last night.
S Aux V O
A film was being watched by Minh at 7 o'clock last night.
2.3 Bài tập câu bị động
Hãy chia động từ trong ngoặc ở thể bị động
-
The poem (write) ………. by the author last year. (Bài thơ được tác giả viết vào năm ngoái)
-
The shoes (lose) ………. yesterday. (Đôi giày đã bị mất ngày hôm qua)
-
A new Chanel store (construct) ………. in the city center. (Một cửa hàng Chanel mới đang được xây dựng ở trung tâm thành phố)
-
The famous tiara (steal) ………. from the museum last night. (Chiếc vương miện nổi tiếng đã bị đánh cắp khỏi bảo tàng đêm qua)
-
The invitation (send) ………. to all the guests by the event organizer. (Lời mời đã được ban tổ chức sự kiện gửi đến tất cả các khách mời)
-
A new song (compose) ………. by the musician for the upcoming album. (Một bài hát mới đang được nhạc sĩ sáng tác cho album sắp tới)
-
The information (not tell) ………. to the public yet. (Thông tin vẫn chưa được công bố rộng rãi)
-
The letter (not receive) ………. by John yet. (Bức thư vẫn chưa được John nhận được)
-
The match (cancel) ………. due to bad weather. (Trận đấu đã bị hủy do thời tiết xấu)
-
The project (complete) ………. ahead of schedule by the dedicated team. (Dự án đã được hoàn thành trước thời hạn bởi đội ngũ tận tâm)
Lời giải:
-
was written
-
were lost
-
is being constructed
-
was stolen
-
was sent
-
is being composed
-
has not been told
-
has not been received
-
was canceled
-
was completed
3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Comparative and superlative adjectives
3.1 Comparative
So sánh với tính từ ngắn
S1 + be + Adj / Adv – er + than + S2
So sánh với tính từ dài
S1 + be + more + L- adj / Adv + than + S2
3.2 Superlatives
So sánh với tính từ ngắn
S + to be + the + superlative adjective (+ N)
So sánh với tính từ dài
S + to be + the + most + adjective (+ N)
3.3 Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Hoàn thành câu so sánh kép:
1. hot/ weather/ be, easily/ you/ lose/ temper
2. difficult/ test/ be, students/ should study
3. nice/ customer service representative/ be, happy/ customer/ will be
4. high-tech/ car/ be, expensive/ model/ will cost
5. full/ church/ be, good/ pastor/ be
6. funny/ comic/ be, sales/ CD/ will have
7. severe/ judge/ be, harsh/sentence/ will be
8. experienced/ technician/ be, satisfying/ repair/ will be
9. long/ play/ last, bored/ audience/ become
10. money/ you/ spend, money/ you/ save
Đáp án:
-
The hotter the weather is, the more easily you lose your temper. (Thời tiết càng nóng, bạn càng dễ mất bình tĩnh)
-
The more difficult the test is, the more students should study. (Bài thi càng khó thì học sinh càng phải học nhiều)
-
The nicer the customer service representative is, the happier the customer will be. (Người đại diện dịch vụ khách hàng càng tử tế thì khách hàng sẽ càng hạnh phúc)
-
The more high-tech the car is, the more expensive the model will cost. (Xe càng hiện đại thì giá thành của mẫu xe càng đắt)
-
The fuller the church is, the better the pastor is. (Hội thánh càng đầy đủ thì mục sư càng giỏi)
-
The funnier the comic is, the better sales the CD will have. (Truyện tranh càng hài hước thì doanh thu đĩa CD càng cao)
-
The more severe the judge is, the harsher the sentence will be. (Thẩm phán càng nặng thì mức án sẽ càng nặng)
-
The more experienced the technician is, the more satisfying the repair will be. (Kỹ thuật viên càng có kinh nghiệm thì việc sửa chữa càng đơn giản)
-
The longer the play lasts, the more bored the audience becomes. (Vở kịch càng kéo dài, khán giả càng cảm thấy nhàm chán)
-
The more money you spend, the less money you save. (Bạn càng chi nhiều tiền, bạn càng tiết kiệm được ít tiền)
4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Relative clauses
4.1 Mệnh đề quan hệ xác định
- Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu thì sẽ khiến câu không rő nghĩa. Mệnh đề được nối bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that... hoặc các trạng từ quan hệ why, when, where...
Ex: I need to meet the boy. The boy is my friend's son.
I need to meet the boy who is my friend's son.
4.2 Mệnh đề quan hệ không xác định
- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rő, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rő nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
- Ta dùng mệnh đề không xác định khi: Trước danh từ quan hệ có this/that/these/those, trước từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.
Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
4.3 Bài tập về mệnh đề quan hệ
-
The movie, _____ plot is intricate, kept the audience on the edge of their seats. (Bộ phim có cốt truyện phức tạp đã khiến khán giả đứng ngồi không yên)
-
The person _____ you were speaking to is a famous author. (Người mà bạn đang nói chuyện là một tác giả nổi tiếng)
-
The museum _____ we visited last summer was fascinating. (Bảo tàng mà chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái thật hấp dẫn)
-
I will never forget the day _____ we first met. (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau)
-
The company _____ employees are dedicated to innovation is likely to succeed. (Công ty có nhân viên cống hiến hết mình cho sự đổi mới sẽ có khả năng thành công)
-
Do you know the man _____ is talking to the teacher? (Bạn có biết người đàn ông tại sao lại nói chuyện với giáo viên không)
-
The reason _____ the new intern left the company is still a mystery to everyone. (Lý do thực tập sinh mới rời công ty vẫn còn là một ẩn số đối với mọi người)
-
The person _____ is standing near the entrance is the guest speaker for today's event. (Người đứng gần lối vào là diễn giả khách mời của sự kiện ngày hôm nay)
-
Please explain the reason _____ you decided to pursue a career in medicine. (Hãy giải thích lý do tại sao bạn quyết định theo đuổi nghề y)
-
The city _____ he was born is known for its rich cultural heritage. (Thành phố nơi ông sinh ra được biết đến với di sản văn hóa phong phú)
Đáp án:
-
whose
-
whom
-
that
-
when
-
whose
-
why
-
who
-
who
-
why
-
where
5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Reported speech
Câu tường thuật (hay câu trần thuật) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn.
5.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi
- Người nói hoặc người viết tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật như ask, want to know, wonder...
- Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ bỏ đi dấu chấm hỏi, trật tự các từ trong câu hỏi đưa về vị trí S + V + O giống như câu trần thuật ( Không đảo trợ động từu lên trước chủ ngữ).
- Câu hỏi Yes/No dùng cấu trúc:
S + ask + (O) + if/whether + S + V
S + want to know/ wonder + if/whether + S + V.
5.2 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh:
- Câu trúc: ask/tell + O + to V.
- Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge
Ex: The man said to us, “Please wait outside.” The man told us to wait outside.
5.3 Một số câu tường thuật đặc biệt:
- Thuật lại một lời hứa: Promised to do something
“I will buy you a new car”, my dad said. My dad promised to buy me a new car.
- Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something
“Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber. The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.
- Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something
- Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something.
- Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something
- Thuật lại một lời cầu khẩn: Begged/implored somebody (not) to do something
- Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something
- Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something
5.4 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Bước 2: Lùi thì của động từ: Động từ trong câu tường thuật được viết lùi 1 thì so với câu trực tiếp.
Câu trực tiếp |
Câu tường thuật |
Present simple (Hiện tại đơn) |
Past simple (Quá khứ đơn) |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Past simple (Quá khứ đơn) |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Can |
Could |
Will |
Would |
Must |
Must/ Had to |
- Lưu ý một số động từ dưới đây không lùi thì của động từ:
-
Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn.
-
Khi câu tường thuật diễn tả một chân lý, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen.
-
Câu được tường thuật ở câu điều kiện loại 2 hoặc 3.
-
Mệnh đề sau wish.
-
Mệnh đề sau would rather.
-
Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
-
Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định.
-
Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.
Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu để đảm bảo về nghĩa.
-
Ngôi thứ nhất ở câu trực tiếp đổi theo chủ ngữ của mệnh đề ở câu tường thuật.
-
Ngôi thứ 2 trong câu trực tiếp đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính ở câu tường thuật.
-
Ngôi thứ 3 trong câu trực tiếp giữ nguyên không đổi.
Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, địa điểm.
Câu trực tiếp |
Câu tường thuật |
last week/month |
the week/month before the previous week/moth |
yesterday |
the day before |
next week/month... |
the following week/month the next week/month |
tomorrow |
the following day the next day |
today |
that day |
here |
there |
this |
that |
tonight |
that night |
6. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Conditional sentences Type 1 and Type 2
6.1 Câu điều kiện loại 1:
- Cách sử dụng: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị, cảnh báo hay đe dọa.
- Công thức: If + S + V(s/es), S + will/can/shall... + V
Ex: If I have money, I will by a new car.
If you need a cup of tea, I can get you one.
6.2 Câu điều kiện loại 2:
- Cách dùng: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V. ( Lưu ý to be: luôn dùng were/ weren't)
Ex: If I had a lot of money, I would buy a lot of toys.
6.3 Bài tập về câu điều kiện:
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
-
If I do well in the next exam, my parents (buy) me a new jacket. (Nếu tôi làm tốt trong kỳ thi tiếp theo, bố mẹ tôi sẽ mua cho tôi một chiếc áo khoác mới)
-
Your teeth (be healthier) if you didn’t eat much chocolate. (Răng của bạn sẽ khỏe mạnh hơn nếu bạn không ăn nhiều sôcôla)
-
If I (be) you, I would get a new haircut. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cắt tóc mới)
-
If I had followed my friend’s instructions, I (not get) lost. (Nếu tôi làm theo hướng dẫn của bạn tôi thì tôi sẽ không bị lạc)
-
If we combine red and blue, we (get) purple. (Nếu chúng ta kết hợp màu đỏ và xanh lam, chúng ta sẽ có được màu tím)
Đáp án:
-
will buy
-
would be healthier
-
were
-
would not have got
-
get
Trên đây là tổng hợp kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh mà VUIHOC đã tổng hợp giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Bên cạnh đó, các em cần phải thường xuyên luyện tập các dạng bài để ghi nhớ cấu trúc. Mở rộng thêm vốn từ vựng bằng cách đọc thêm sách báo bằng tiếng Anh... Truy cập vuihoc.vn để học thêm thật nhiều kiến thức các môn học nhé!
Nguồn:
https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-10-mon-anh-chi-tiet-3554.html