Szolgáltató adatai Help Sales ÁSZF Panaszkezelés DSA

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa chi tiết

Chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa cùng VUIHOC trong Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa chi tiết. Mời các em cùng theo dői bài viết dưới đây.

1. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Hydrocacbon

1.1 Alkane

a. Khái niệm

- Alkane là những hydrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung CnH2n+2 ( n là số nguyên \large \geq 1)

- Bậc của một nguyên tử carbon trong phân tử alkane được xác định bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó. Bậc của các nguyên tử carbon được kí hiệu bằng số La Mã.

b. Danh pháp

- Tên theo danh pháp thay thế của alkane không phân nhánh:

Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của alkane + ane

- Tên theo danh pháp thay thế của alkane phân nhánh:

Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + tiền tố ứng với số nguyên tử carbon mạch chính + ane

c. Tính chất vật lý

- Các alkane đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi không phân cực.

d. Tính chất hóa học

e. Điều chế & Ứng dụng

- Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiến, khí đồng hành, dầu mỏ.

- Ứng dụng: Alkane dùng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn... và là nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ.

1.2 Hydocacbon không no

1.3 Arene

2. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

2.1 Dẫn xuất halogen

2.2 Alcohol

2.3 Phenol

3. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid

3.1 Hợp chất carbonyl

3.2 Carboxylic acid

4. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Luyện tập một số dạng bài

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa. Để làm tốt bài thi học kì 2 môn hóa bên cạnh việc ôn tập lý thuyết thì các em cần luyện thật nhiều dạng bài, đề thi thử để nắm chắc cách giải các bài hóa 11. Truy cập ⁠vuihoc.vn⁠ để xem thêm các bài viết khác về kiến thức hóa 11 nhé!

Nguồn:

⁠https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-lop-11-mon-hoa-chi-tiet-3529.html

 

Tovább

On thi hk2 hoa 10


Kiến thức hóa ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa cần chú ý những chủ đề nào? Mời bạn theo dői ngay đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa 10 chi tiết của VUIHOC nhé!

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Phản ứng oxi hóa khử

a. Số oxi hóa: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. 

- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu của nguyên tố.

b. Cách xác định số oxi hóa: 

c. Phản ứng oxi hóa khử: 

- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịnh electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. Trong phản ứng oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử

d. Cách lập phương trình oxi hóa khử: 

- Nguyên tắc: Tổng số e chất khử nhường = tổng số e chất oxi hóa nhận.

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Năng lượng hóa học2.1 Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. 

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. 

c. Biến thiên enthalpy chuẩn hay nhiệt phản ứng chuẩn của một phản ứng hóa học, được kí hiệu là \large \Delta _{r}H_{298}^{o} là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.

d. Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở nhiệt độ không đổi, thuongf chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K). 

e. Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.

f. Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. Kí hiệu: \large \Delta _{f}H_{298}^{o} ; đơn vị là kJ/mol hoặc kcal/mol. 

2.2 Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

a. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết: 

b. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành:

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Tốc độ phản ứng3.1 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

a. Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

b. Biểu thức tốc độ phản ứng: 

3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

a. Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

b. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức: 

c. Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng.

d. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc: Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. 

e. Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng. 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

a. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn: 

b. Trạng thái tự nhiên của các halogen: Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.

c. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực. 

d. Tính chất vật lý của các halogen:

- Từ fluorine đến iodine:

+ Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20oC thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn. 

+ Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine. 

+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. 

e. Tính chất hóa học

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Một số dạng bài tập 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa mà VUIHOC đã tổng hợp lại giúp các em. Bên cạnh đó, VUIHOC cũng đã liệt kê một số dạng bài tập hóa 10 có thể sẽ xuất hiện trong đề thi.  Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì 2 môn hóa 10 cũng như những môn học khác. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thêm bài ôn thi học kì các môn học khác nhé! 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ky-2-lop-10-mon-hoa-chi-tiet-3528.html

Tovább

On thi hk2 ly 12

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý chi tiết

Kiểm tra học kỳ 2 môn lý cần ôn tập những kiến thức nào? Mời bạn cùng tham khảo ngay đề cương ôn thi học kì 2 môn Lý 12 chi tiết của VUIHOC dưới đây.

Mục lục bài viết

1. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Dao động và sóng điện từ

a. Tần số góc

b. Chu kỳ riêng:

c. Tần số riêng:

d. Bước sóng điện từ:

e. Năng lượng mạch dao động:

- Năng lượng điện trường:

- Năng lượng điện trường cực đại:

- Năng lượng từ trường:

- Năng lượng từ trường cực đại:

- Năng lượng điện từ: W = WC + WL

2. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Giao thoa ánh sáng

2.1 Ánh sáng đơn sắc:

2.2 Giao thoa với ánh sáng trắng

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Lượng tử ánh sáng

4. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý : Hạt nhân nguyên tử

4.1 Cấu tạo hạt nhân:

4.2 Phóng xạ

4.3 Phản ứng hạt nhân

5. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Bài tập thực hành

Bài 1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của điện tích ở bản tụ điện này là?

Bài 2: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 20 nF, cuộn cảm có độ tự cảm 8 µH và điện trở thuần 0,1 ω. Để duy trì dao động của mạch với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V trong 1 ngày đêm thì phải cung cấp cho mạch một năng lượng tối thiểu là?

Bài 3: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là?

Bài 4: Một ống tia X có hiệu điện thế giữa hai điện cực là 200kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống tia X có thể phát ra được là?

Bài 5: Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là?

Trên đây là tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý. Các em hãy nhanh tay note lại các kiến thức này sử dụng ôn tập thật tốt cho bài kiểm tra học kì của mình nhé. Đừng quên truy cập ⁠vuihoc.vn⁠ để tham khảo thêm kiến thức các môn học khác nhé!

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ky-2-lop-12-mon-ly-chi-tiet-3526.html

 

Tovább

On thi hoc ki 2 lop 11 mon ly chi tiet

VUIHOC gửi đến các em kiến thức trọng tâm, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề kiểm tra khi ôn thi học kì 2 lớp 11 môn lý. Mời các em cùng theo dői bài viết nhé!

1. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn lý: Điện trường

1.1 Định luật Cu-lông về tương tác điện

- Điện tích được phân thành 2 loại: Điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Đơn vị đo điện tích là cu-lông (C). 

- Định luật cu-lông: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 

Trong đó: 

  • r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q1, q2

  • k là hệ số tỉ lệ xác định bởi công thức

1.2 Điện trường

- Điện trường là dạng vật chất bao quanh diện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên các điện tích khác nhau đặt trong nó.

- Cường độ điện trường do điện tích Q sinh ra tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó. Đây là một đại lượng véc tơ và được xác định bởi biểu thức: 

- Đường sức điện là đường mô tả điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường cũng trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.

- Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách điện tích một đoạn r trong chân không có phương trình nằm trên đường thẳng nối điện tích và điểm M, có chiều hướng ra xa điện tích nếu Q > 0 và hướng lại gần điện tích nếu Q < 0, có độ lớn là: 

1.3 Điện thế và thế năng điện

- Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm đó ra xa vô cùng. 

- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho thế năng điện tại vị trí đó và được xác định bằng công mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó. 

- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: 

1.4 Tụ điện

- Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn được gọi là một bản của tụ điện.

- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ và được xác định  bởi: 

- Công thức tụ điện mắc nối tiếp: 

- Công thức tụ điện mắc nối song song: 

- Năng lượng của tụ điện: 

- Ứng dụng của tụ điện: Tích trữ và cung cấp năng lượng.

2.  Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn lý: Dòng điện không đổi

2.1 Dòng điện, cường độ dòng diện

- Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của cá điện tích. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương ( ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm). 

- Đại lượng vật lý đặc trương cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện gọi là cường độ dòng điện, được xác định bởi điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng S trong một đơn vị thời gian.

Trong hệ SI, cường độ dòng điện có đơn vị là ampe (A)/ 

Trong hệ SI, điện tích có đơn vị là cu-lông (C): 1C = 1A.1s

- Vận tốc trôi của các hạt tải điện tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn

2.2 Điện trở, đèn sợi đốt

- Điện trở của một vật dẫn là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn có giá trị U, dòng điện chạy trong mạch có cường độ I thì điện trở được xác định theo công thức: 

Trong hệ SI, điện trở có đơn vị là : 1 = 1 V/A

- Đèn sợi đốt là dền chiếu sáng khi bị đốt nóng nhờ tác dụng nhiệt của dòng điện lên dây dẫn kim loại. Điện trở của đèn sợi đốt tăng gần như tuyến tính với nhiệt độ. 

- Điện trở nhiệt là linh kiện điện tử mà giá trị điện trở của nó biến thiên rất nhạy theo nhiệt độ. 

2.3 Suất điện động - định luật ohm cho các đoạn mạch 

- Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn: 

- Đoạn mạch chứa điện trở R: Hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I thỏa: 

- Đoạn mạch chứa nguồn đang phát dòng điện I: Hiệu điện thế và cường độ dòng điện I thỏa: 

2.4 Năng lượng điện, công suất điện

- Năng lượng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và với thời gian dòng điện chạy qua. 

A = UIt

Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là jun (J). 

- Công suất của dòng điện đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện: 

Trong hệ SI, công suất có đơn vị là oát (W). 

- Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R: 

- Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R: 

- Năng lượng toàn phần của nguồn điện: 

- Công suất toàn phần của nguồn điện: 

- Hiệu suất của nguồn điện: 

3. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn lý: Luyện tập một số dạng bài tập 

Bài 1: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Bài 2: Tại 2 điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = 4.10-6 C, q2 = -6,4.10-6 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 12 cm; BC = 16 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = -5.10-8C đặt tại C.

Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ E→1 và E→2 có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là : có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: 

Bài 3: Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chưc nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2 = -12,5.10-8C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1, q2.


Vectơ cường độ điện trường tại D:

Vì q2 < 0 nên q1, q3 phải là điện tích dương. Ta có:

Tương tự ta có: 

Bài 4: Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1g và có điện tích q = - 10-6C được treo bằng một sợi dây mảnh ở trong điện trường E = 1000 V/m có phương ngang cho g = 10 m/s2. Khi quả cầu cân bằng, tính góc lệch của dây treo quả cầu so với phương thẳng đứng.

Lời giải: 

có phương ngang, khi đó cũng có phương ngang. Do trọng lực P hướng xuống nên .

Ta có: F = qE, P = mg

Góc lệch của con lắc so với phương ngang là α được xác định bởi công thức: 

Bài 5: Trong khoảng thời gian 10s, dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I1 = 1A đến I2 = 4A. Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng qua dây trong thời gian trên.

Lời giải: 

Cường độ dòng điện trung bình:

Bài 6: Hai dây dẫn, khi mắc nối tiếp có điện trở lớn gấp 6,25 lần khi mắc song song. Tính tỉ số điện trở của hai dây.

Lời giải: 

(Loại giá trị âm)

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

- Phân tích đoạn mạch: R1 nt ((R2 nt R3) // R5) nt R4.

R23 = R2 + R3 = 10 Ω

 Với: U235 = U23 = U5 = I235.R235 = 10 V nên:

Bài 8: Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Biết R1 = 10Ω và R2 = 3R3. Ampe kế A1 chỉ 4A. Tìm số chỉ của các ampe kế A2 và A3.

Lời giải: 

Ta có: U23 = U2 = U3 ⇔ I2.R2 = I3.R3 ⇔ I2.3R3 = I3.R3 ⇒ I3 = 3I2

Lại có: I = I1 = I2 + I3 ⇔ 4 = I2 + 3I2 ⇒ I2 = 1A ⇒ I3 = 3A

Bài 9:  Acquy (E,r) khi có dòng I1 = 15A đi qua, công suất mạch ngoài là P1 = 135W, khi I2 = 6A, P2 = 64,8W. Tìm E, r.

Lời giải: 

Hiệu điện thế mạch ngoài: U = E – rI.

Công suất mạch ngoài: P = UI = (E – rI).I = EI – rI2.

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi nguồn có: e = 1,5V, r0 = 1Ω, R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 4Ω.

Lời giải: 

Eb = EAM + EMN + EBC ⇒ Eb = e + e + e = 3e = 3.1,5 = 4,5V

rb = rAM + rMN + rBC

 

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn lý. Bên cạnh việc ôn tập những kiến thức trọng tâm, các em nên luyện nhiều dạng bài tập khác nhau để nắm vững cách giải các dạng bài tập đó. Trong quá trình làm bài tập, các em cũng kết hợp ôn tập lại các công thức tính toán. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức các môn học khác nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-lop-11-mon-ly-chi-tiet-3524.html

 

 

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý

Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý các em cần ôn tập trọng tâm những kiến thức nào? Ôn tập đúng trọng tâm sẽ giúp các em tiết kiệm thời gian học lý thuyết và dành nhiều thời gian để giải các dạng bài tập liên quan. Mời các em cùng theo dői bài viết dưới đây.

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Động năng, thế năng, cơ năng, công suất, hiệu suất

a. Công suất: 

trong đó t là thời gian thực hiện công (đơn vị giây - s) 

Liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc:

+ Công thức tính công suất trung bình:  

b. Động năng là năng lượng của vật có được do chuyển động

Định lý:

c. Thế năng: bao gồm thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi 

- Thế năng trọng trường:

Trong đó: m là khối lượng của vật đơn vị kg. 

h là độ cao của vật so với gốc thế năng đơn vị m. 

g là hằng số có giá trị bằng 9,8 hoặc 10 m/s2

Định lý:

- Thế năng đàn hồi:

Định lý thế năng:

d. Cơ năng: 

- Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường: 

- Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi: 

=> Trong một hệ cô lập cơ năng tại mọi điểm được bảo toàn. 

e. Hiệu suất: 

- Luôn tồn tại năng lượng hao phí trong quá trình chuyển hóa năng lượng. 

- Hiệu suất được định nghĩa theo công thức: 

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý  : Động lượng

a. Động lượng:

b. Độ biến thiên động lượng trong khoảng thời gian được gọi là xung của lực:

c. Định luật bảo toàn động lượng trong hệ cô lập: 

- Va chạm mềm: Sau chạm khiến 2 vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc

- Va chạm đàn hồi: Sau va chạm 2 vật không dính vào nhau và chuyển động với vận tốc mới

- Chuyển động bằng phản lực:

Trong đó: m, là khối lượng khí phụt ra với vận tốc v

M, là khối lượng M của tên lửa chuyển động với vận tốc V sau khi đã phụt khí.

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Chuyển động tròn

3.1 Mô tả chuyển động tròn

- Độ dịch chuyển góc và tốc độ góc: Giả sử một vật chuyển động trên một đường tròn bán kính r. Trong thời gian t, vật đi được quãng đường s. Góc ứng với cung tròn s mà vật đã đi được kể từ vị trí ban đầu gọi là độ dịch chuyển góc. Độ dịch chuyển góc được xác định bởi thương độ dài cung và bán kính. 

- Tốc độ và vận tốc của chuyển động tròn đều: 

Trong đó: r là bán kính đường tròn, T là thời gian vật đi hết một vòng. 

- Liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc:

3.2 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm 

- Lực hướng tâm: Lực tác dụng lên vật luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn nên được gọi là lực hướng tâm. 

- Gia tốc hướng tâm: Các vật chuyển động tròn đều chịu tác dụng của lực hướng tâm. Theo định luật II Newton lực hướng tâm gây ra gia tốc cho vật, gia tốc này có cùng hướng với hướng của lực hướng tâm, nghĩa là luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn đều nên được gọi là gia tốc hướng tâm. 

 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Sự biến dạng 

4.1 Sự biến dạng của vật rắn

- Biến dạng kéo: Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó. 

- Biến dạng nén: Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm xuống so với kích thước tự nhiên của nó. 

4.2 Đặc tính của lò xo 

- Các đặc tính của lò xo là hiệu số giữa chiều dài khi bị biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

+ Lò xo biến dạng nén: Độ biến dạng của lò xo âm, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ nén. 

+ Lò xo biến dạng kéo: Độ biến dạng của lò xo dương và được gọi là độ dãn.

+ KHi hai lò xo chịu tcs dụng bởi hai lực kéo/nén có độ lớn bằng nhau và đang bị biến dạng đàn hồi, lò xo có độ cứng lớn hơn sẽ bị biến dạng ít hơn. 

+ Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi. 

- Định luật Hooke: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo theo biểu thức:

+ Lưu ý: Lực đàn hồi có tác dụng chống lại sự biến dạng của vật, do đó luôn ngược chiều với lực gây ra sự biến dạng cho vật.

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng

5.1 Khối lượng riêng: 

- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó: 

- Bảng khối lượng riêng của một số chất ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất: 

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí 

Chì

11300

Thủy ngân

13500

Carbonic

1,98

Đồng

8900

Nước

999

Oxygen

1,43

Thép

7800

Xăng

700

Hydrogen

0,09

5.2 Áp suất của chất lỏng

- Công thức tính áp suất: 

Trong đó: F là độ lớn áp lực, S là diện tích bị ép, p là áp suất. 

- Công thức tính áp suất chất lỏng:

Trong đó: 

  • là áp suất khí quyển;

  • là khối lượng riêng của chất lỏng;

  • h là độ sâu;

  • g là gia tốc trọng trường.

6. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý: Một số dạng bài tập cần nhớ 

Bài 1: Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn bắng một viên đạn có khối lượng 10kg theo phương ngang với vận tốc 400m/s. Nếu lúc đầu hệ đại bác và đạn đứng yên, hãy tính tốc độ giật lùi của đại bác ngay sau đó. 

Lời giải: 

Ngay khi bắn, hệ (súng + đạn) là một hệ kín nên động lượng của hệ không đổi.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động giật lùi của súng: 

Bài 2: Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả cầu thứ hai có khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai.

Lời giải: 

Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu thứ nhất là chiều dương

Vì bỏ qua ma sát và lực cản, nên tổng động lượng của hệ được bảo toàn.

Động lượng của hệ ngay trước khi bắn:  po = m1v1 + m2v2

Động lượng của hệ ngay sau khi bắn: p = m1v'1 + m2v'2

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

p = po => m1v'1 + m2v'2 = m1v1 + m2v2 

Bài 3: Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng và tốc độ của nó là bao nhiêu? 

Lời giải: 

Tốc độ góc: = 60 vòng/phút =2(rad/s)

Thời gian để hòn đá quay hết một vòng:

Tốc độ: v = r = 2.1 = 6,28 m/s.

Bài 4: Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Tính độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật.

Lời giải:

Tốc độ góc: 

Áp dụng công thức lực hướng tâm:

Bài 5: Một lò xo có độ cứng 80 N/m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 400 g thì lò xo dài 18 cm. Hỏi khi chưa móc vật thì lò xo dài bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Lời giải: 

Gọi chiều dài ban đầu của lò xo là lo 

Khi ở trạng thái cân bằng: P = Fđh

=> mg = k|Δl| 

=> |Δl| = |l - lo| = 0,05 m

=> |0,18 - lo| = 0,05 => lo = 0,13 m = 13 cm.

Bài 6: Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết

Lời giải: 

Công thức tính độ chênh lệch áp suất: Δp=ρg.Δh

Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước là

ΔρH2O = 1000.9,8.0,2 = 1960 Pa

Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong thủy ngân là

ΔρHg = 13600.9,8.0,2 = 26656 Pa.

 

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn lý. Các em hãy nhanh tay note lại những kiến thức trọng tâm này để ôn tập. Đừng quên truy cập vào vuihoc.vn để tham khảo thêm kiến thức các môn học khác nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-lop-10-mon-ly-3474.html

 

Tovább

onthitnthpt

blogavatar

Phasellus lacinia porta ante, a mollis risus et. ac varius odio. Nunc at est massa. Integer nis gravida libero dui, eget cursus erat iaculis ut. Proin a nisi bibendum, bibendum purus id, ultrices nisi.

Utolsó kommentek