Szolgáltató adatai Help Sales ÁSZF Panaszkezelés DSA

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12

Sắp đến thời điểm thi giữa kì 1, các em đừng bỏ qua đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12 mà vuihoc đã tổng hợp. Các kiến thức trong bài viết bám sát chương trình học và giúp các em dễ dàng ghi nhớ trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi của mình.

 

Mục lục bài viết

1.  Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12: Chương dao động điều hòa

1.1 Dao động điều hòa

- Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm sin (hay cosin) của thời gian.

- Phương trình dao động:

1.2 Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa

1.3 Mối liên hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa

1.4 Hệ thức độc lập với thời gian

- Giữa tọa độ và vận tốc: 

- Giữa gia tốc và vận tốc

 

2. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12: Con lắc lò xo

2.1 Phương trình dao động

- Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k cố định một đầu, đầu còn lại gắn với vật nặng có khối lượng m đặt thẳng đứng hoặc theo phương ngang. Con lắc lò xo có phương trình dao động là: 

2.2 Năng lượng của con lắc lò xo

- Động năng: 

- Thế năng: 

- Cơ năng của con lắc lò xo  

3. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12: Con lắc đơn

3.1 Mô tả con lắc đơn

- Con lắc đơn là một vật nặng được treo vào sợi dây không co giãn. Vật nặng có kích thước không đáng kể với sợi dây và sợi dây có khối lượng không đáng kể với vật nặng. 

3.2 Lực hồi phục

3.3 Năng lượng của con lắc đơn

4. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12: Các loại dao động khác, hiện tượng cộng hưởng

- Dao động tắt dần: Có biên độ giảm dần theo thời gian, nguyên nhân do cơ năng tiêu hao theo thời gian bởi ảnh hưởng của lực ma sát và lực cản của môi trường.

 

+ Phương trình động lực học: -kx \large \pm Fc = m.a

 

- Dao động duy trì: Có tần số bằng tần số dao động riêng, biên độ không đổi. Dao động duy trì xảy ra khi ta cung cấp thêm năng lượng cho vật dao động để bù đắp sự tiêu hao do ma sát gây ra mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó. 

 

- Dao động cưỡng bức: Chịu tác động của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và tần số bằng với tần số của lực cưỡng bức. 

 

- Hiện tượng cộng hưởng: Là hiện tượng mà biên độ dao động cưỡng bức tăng dần lên đến giá trị cực đại. Lúc này tần số của dao động cưỡng bức tiến đến bằng với tần số riêng của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng. Điều kiện để xảy ra: f = fo

 

5. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 12: Phần luyện tập

Bài 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ là 12cm và chu kỳ là 0,4s. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong khoảng thời gian 1/15s?

 

Lời giải: 

Bài 2: Vật A dao động có gia tốc biến đổi theo thời gian có phương trình là a = 8cos(20t - pi/2) (m/s2). Hãy tìm phương trình dao động của vật A. 

Bài 3: Vật B dao động điều hòa với phương trình: x = 20cos(2.pi.t) cm. Hãy tìm gia tốc của vật B tại li độ x = 10cm.

Bài 4: Vật C dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(2.pi.t + pi/2) cm. Hãy tìm vận tốc cực đại của vật C? 

 

Lời giải: 

Bà i4: Vật E dao động điều hòa với chu kỳ 2s , biên độ 5cm. Hỏi quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 1/3 s? 

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi giữa kỳ 1 môn Lý 12. Các em hãy nhanh tay note lại các kiến thức này để có thể dễ dàng giải quyết các dạng bài tập có trong đề thi nhé! Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm kiến thức ôn tập các môn học khác nhé!

 

Nguồn:

http://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-ly-12-chi-tiet-2168.html

 

Tovább

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11 chi tiết

Sắp đến thời điểm thi giữa kì 1, các em đừng bỏ qua đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11 mà vuihoc đã tổng hợp. Các kiến thức trong bài viết bám sát chương trình học và giúp các em dễ dàng ghi nhớ trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi của mình.

 

Mục lục bài viết

1. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11: Khái niệm dao động điều hòa

1.1 Định nghĩa

1.1 Định nghĩa 

- Dao động điều hòa là dao động chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng được mô tả bằng định luật sin (hoặc cos) với thời gian có dạng phương trình dao động điều hòa như sau: 

 

\large x= Acos(\omega t+\varphi)

 

Trong đó: A  là biên độ dao động, \large \omega là tần số góc, \large \varphi là pha ban đầu của dao động. 

 

1.2 Đồ thị dao động điều hòa 

- Đồ thị của dao động điều hòa là đường hình sin có dạng như hình vẽ: 

 

1.2 Đồ thị dao động điều hòa

2. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11: Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa

2.1 Chu kỳ

2.2 Tần số dao động

2.3 Tần số góc

2.4 Vận tốc dao động điều hòa

2.5 Gia tốc

2.6 Pha dao động và pha ban đầu:

3. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11: Năng lượng trong dao động điều hòa

4. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11: Dao động tắt dần

5. Ôn thi giữa kì 1 môn Lý 11: Các dạng bài tập về dao động

5.1 Dạng bài xác định các đại lượng trong dao động điều hòa

Bài 1: Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo trên 1 đoạn thẳng dài l = 20cm, tìm biên độ dao động của vật. 

Bài 2: Một vật dao động với quỹ đạo có chiều dài l = 8cm. Trong 1 phút vật đó thực hiện được 15 dao động tuần hoàn. Hãy tìm biên độ và tần số dao động. 

 

 

5.2 Dạng bài mối quan hệ của x, v, a, f trong dao động điều hòa

Bài 1: [ĐH - 2011] Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là? 

 

 

5.3 Dạng bài viết PT dao động điều hòa

Bài 1: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4cm và tần số 10 Hz. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ là 4cm. Hãy biết phương trình điều hòa của vật?

 

 

5.4 Dạng bài tìm thời điểm vật qua vị trí x lần thứ n

5.5 Dạng bài tìm li độ của vật tại thời điểm t

 

Trên đây là toàn bộ các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi giữa kỳ 1 môn Lý 11. Các em hãy nhanh tay note lại các kiến thức này để có thể dễ dàng giải quyết các dạng bài tập có trong đề thi nhé! Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm kiến thức ôn tập các môn học khác nhé!

 

Nguồn chi tiết:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-ly-11-chi-tiet-2167.html

 

Tovább

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Lý 10

Sắp đến thời điểm thi giữa kì 1, các em đừng bỏ qua đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Lý 10 mà vuihoc đã tổng hợp. Các kiến thức trong bài viết bám sát chương trình học và giúp các em dễ dàng ghi nhớ trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi của mình.

 

1. Ôn thi giữa kỳ 1 môn Lý 10: Tìm hiểu chung về môn vật lý 

1.1 Đối tượng, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu môn Vật Lý

- Vật lý là môn khoa học tự nhiên nghiên cứu về các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Các lĩnh vực mà vật lý nghiên cứu rất đa dạng từ cơ học, điện từ học, quang học, âm học đến nhiệt học, vật lý nguyên tử hạt nhân, thuyết tương đối... 

- Mục tiêu học tập môn vật lý là giúp các em học sinh hình thành và phát triển các kiến thức, kĩ năng về vật lý để vận dụng và khám phá giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. 

- Quá trình phát triển của môn Vật lí có 3 mốc thời gian quan trọng là giai đoạn tiền vật lý, vật lý cổ điển và vật lý hiện đại. 

- Phương pháp nghiên cứu môn Vật lí: Thực nghiệm và mô hình

+ Phương pháp thực nghiệm: Đây là phương pháp quan trọng khi nghiên cứu, bao gồm 5 bước là xác định vấn đề nghiên cứu quan sát thu thập thông tin đưa ra dự đoán thí nghiệm kiểm tra dự đoán kết luận. 

+ Phương pháp mô hình: Được sử dụng để giải thích các tính chất của vật chất trong hiện thực và tìm ra cơ chế hoạt động của nó. Một số loại phương pháp mô hình thường gặp như mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình toán học... Xây dựng phương pháp mô hình thực hiện theo các bước như sau: 

 

1.2 Vai trò của Vật Lý

- Vật lý có quan hệ mật thiết và là nền tảng của nhiều ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Những thành tựu về nghiên cứu vật lý chính là tiền đề cho các cuộc cách mạng công nghiệp trên toàn thế giới. 

- Vật lý có vai trò quan trọng và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như thông tin liên lạc, y tế, công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học... 

.3 Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lý 

a. Quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm 

- Sử dụng thiết bị điện: Cần quan sát kỹ các kí hiệu và dán nhãn thông số trên các thiết bị để sử dụng đúng cách và yêu cầu kĩ thuật. Một số kí hiệu trên thiết bị điện cần lưu ý: 

 

- Sử dụng thiết bị nhiệt và thủy tinh: Chú ý bị bỏng khi đung nóng hoặc bị vỡ khi sử dụng. 

- Sử dụng thiết bị quang học: Dễ bị xước, mốc, bụi bẩn trong quá trình sử dụng, sẽ gây ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả thí nghiệm. 

b. Các nguy cơ có thể gặp trong phòng thí nghiệm

- Thao tác thực hiện thí nghiệm sai có thể gây ra nguy hiểm với người sử dụng. Chính vì vậy khi tiến thành thực nghiệm cần phải tuân thủ đúng các quy định trong phòng và hướng dẫn của giáo viên. 

- Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm phải thực hiện đúng chức năng của thiết bị, thực hiện sai có thể làm hỏng thiết bị. 

- Thực hành thí nghiệm liên quan đến hóa chất, thiết bị điện, chất dễ gây chát nổ cần tuân thủ đúng các quy tắc an toàn, nhất là quy tắc về phòng cháy chữa cháy và an toàn khi sử dụng chất dễ gây cháy, nổ. 

c. Quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 

- Chỉ thực hiện thí nghiệm khi có sự cho phép của giáo viên hoặc có giáo viên hướng dẫn

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng các thiết bị, hóa chất trong phòng thí nghiệm

- Giữ khoảng cách an toàn khi thực hiện các thí nghiệm có nhiệt độ cao

- Không để các dụng cụ dẫn điện, nước, hóa chất dễ cháy gần thiết bị điện

- Sau khi thực hành xong phải vệ sinh khu vực của mình, cất gọn các thiết bị và bỏ chất thải thí nghiệm đúng nơi quy định. 

1.4 Sai số

Đối với môn vật lý, các phép đo chỉ mang độ chính xác nhất định, ngoài ra sẽ có độ không chính xác và được gọi là sai số. Sai số là phép đo không thể tránh khỏi đối với hầu hết các phép đo. Người làm thí nghiệm phải đảm bảo được sai số càng nhỏ thì càng tốt. 

a. Sai số ngẫu nhiên: 

- Là sai số có giá trị khác nhau trong các lần đo. Sai số ngẫu nhiên xảy ra do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên xảy ra. 

- Sai số ngẫu nhiên không thể loại bỏ được, khi thực hiện phép đo nhiều lần, sai số này có thể sẽ giảm đi.

b. Sai số hệ thống  

- Sai số hệ thống là sai số có giá trị không đổi khi thực hiện các phép đo với một dụng cụ và phương pháp đo. 

- Sai số hệ thống không thể giảm khi thực hiện lặp lại các phép đo. Để làm giảm sai số này, chúng ta phải thay đổi dụng cụ hoặc phương pháp đo. 

c. Giá trị trung bình:

- Giá trị trung bình của đại lượng A sau n lần đo được tính như sau:

d. Sai số tuyệt đối

- Giá trị tuyệt đối ứng với lần đo được tính bằng giá trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo. 

- Sai số tuyệt đối trung bình được tính như sau: 

- Sai số tuyệt đối của phép đo là: ( là sai số hệ thống) 

e. Sai số tỉ đối: 

2. Ôn thi giữa kỳ 1 môn Lý 10: Lý thuyết động học

2.1 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

2.2 Tốc độ và vận tốc

2.3 Chuyển động biến đổi gia tốc

2.4 Chuyển động thẳng biến đổi đều:

2.5 Rơi tự do

3. Ôn thi giữa kỳ 1 môn Lý 10: Phần luyện tập

3.1 Bài tập xác định vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động thẳng đều, chuyển động biến đổi đều

3.2 Dạng bài viết phương trình chuyển động thẳng đều, chuyển động biến đổi đều

3.3 Dạng bài tìm quãng đường vật đi được trong thời gian xác định

3.4 Tính quãng đường, vận tốc rơi tự do

Xem chi tiết tại:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-ly-10-chi-tiet-2164.html

Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm kiến thức ôn tập các môn học khác nhé!

 

Tovább

Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10 chi tiết

Để giúp các em ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10 tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé!

1. Kiến thức chương 1 cần nhớ ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10

1.1 Thành phần cấu tạo, kích thước và khối lượng của nguyên tử 

- Nguyên tử có thành phần cấu tạo bao gồm hạt nhân và vỏ electron, trong đó: 

+ Hạt nhân: Bao gồm các hạt neutron và proton. Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử

+ Vỏ electron: Bao gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. 

- Kích thước nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau. Kích thước nguyên tử rất bé nên được biểu diễn bằng đơn vị angstron (A) hay nanomet (nm)

- Khối lượng của nguyên tử rất nhỏ bé, khối lượng các hạt electron, proton, neutron được biểu diễn theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (hoặc u). 

1.2 Điện tích hạt nhân và số khối

- Điện tích hạt nhân là số proton trong hạt nhân nguyên tử, kí hiệu là Z, số netron kí hiệu là N (N không có điện tích). 

- Số khối hay còn gọi là số nucleon là tổng số hạt prtoton và neutron trong hạt nhân, kí hiệu là A. 

Ví dụ: Một hạt nhân nguyên tử Na có số neutron là 12, số electron là 11 vậy số khối của hạt nhân là:

A =  Z + N = 11 + 12 = 23

1.3 Nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình

a. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân được tính bằng số electron ở vỏ nguyên tử. Số electron này quyết định đến tính chất hóa học của nguyên tử. 

Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có số electron bằng 8 đều thuộc nguyên tố oxygen, các nguyên tử có số electron bằng 6 đều thuộc nguyên tố carbon. 

- Nguyên tố hóa học được kí hiệu là , trong đó: 

+ A là số khối

+ X là kí hiệu nguyên tố

+ Z là số hiệu nguyên tử. 

Ví dụ: là kí hiệu nguyên tố helium có kí hiệu là He, số hiệu nguyên tử bằng 2 nên helium có số electron = proton bằng 2, số neutron bằng 2. 

b. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số neutron được gọi là đồng vị (do đó số khối của chúng sẽ khác nhau và khác nhau về một số tính chất vật lý) 

c. Các nguyên tố trong tự nhiên là hỗn hợp của nhiều đòng vị và có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định.  Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình: 

1.4 Lớp và phân lớp electron

- Trong nguyên tử các electron được xếp thành từng lớp và phân lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao. 

a. Lớp electron: Các electron xếp thành từng lớp có mức năng lượng từ thấp đến cao. Các e trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron được xếp từ trong ra ngoài và được biểu thị bằng số nguyên n = 1, 2, 3... với tên gọi là các chữ in hoa lần lượt như sau: 

b. Phân lớp electron: Mỗi lớp e được chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường s, p, d, f. Số phân lớp e bằng số thứ tự của lớp như sau: 

- Lớp K với n = 1: Có 1 phân lớp là 1s

- Lớp L với n = 2: Có 2 phân lớp là 2s và 2p

- Lớp M với n = 3: Có 3 phân lớp là 3s, 3p và 3d

- Lớp N với n = 4 có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d và 4f

1.5 Cấu hình electron trong nguyên tử

- Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Trật tựu các mức năng lượng sẽ là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s...

- Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử: 

+ Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử

+ Bước 2: Viết thứ tự của các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng.

+ Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền đến electron cuối cùng 

- Bảng cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn: 

còn tiếp tại link cuối bài

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 10 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé! 

 

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-hoa-10-chi-tiet-2177.html

 

Tovább

 Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 11

Để giúp các em ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 11 tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé!

1. Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 11 chương cân bằng hóa học 

1.1 Khái niệm cân bằng hóa học 

- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng với nhau tạo thành chất ban đầu. 

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện. Trong phản ứng thuận nghịch đồng thời xảy ra sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và ngược lại. 

- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch, trong đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng sẽ có hằng số cân bằng được tính bằng biểu thức: 

- Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất. 

 

- Nguyên lí dịch chuyển cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng nếu chịu tác động từ bên ngoài của nhiệt độ, áp suất hay nồng độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 

1.2  Cân bằng trong dung dịch nước

a. Sự điện li 

- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước và tạo thành các ion. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion, ngược lại chất tan trong nước không phân li thành các ion là chất không điện li. 

- Các chất tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion là chất điện li mạnh, một số chất điện li mạnh là:

+ Một số các acid mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, …

+ Một số các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 …

+ Hầu hết muối đều là chất điện li mạnh. 

- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2CO3 … (acid), Cu(OH)2, Fe(OH)2 …(base)

b. Thuyết Bronsted – Lowry: Acid là chất cho proton và base là chất nhận proton. Acid và base có thể là phân tử hoặc ion. 

- Acid mạnh và base mạnh phân li hoàn toàn trong nước, acid yếu và base yếu phân li một phần trong nước. Các ion tác dụng với nước tạo thành H+ là acid, còn tạo thành OH- là base. 

c. Độ pH 

pH là một chỉ số dùng để đánh giá độ acid hay độ base của một dung dịch với cách tính theo quy ước như sau:

pH = -log[H+] hoặc [H+] = 10-pH

Trong đó [H+] là nồng độ mol của ion H+. Nếu dung dịch có [H+] = 10-a thì pH = a.

- Môi trường có tính acid có độ pH < 7, có tính base pH > 7, trung tính pH = 7. 

- Xác định chỉ sô pH thông qua chất chỉ thị có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Các chất chỉ thị thường gặp là giấy quỳ, giấy pH, phenolphthalein... 

- Các phản ứng hóa học trong thực tiễn xảy ra ở một khoảng pH xác định. 

d. Phản ứng thủy phân: Là phản ứng của ion với nước. 

e. Chuẩn độ: Là phương pháp giúp xác định nồng độ của một chất bằng dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. 

2. Đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 11 chương nitrogen và sulfur

1.1 Nitrogen

- Nitrogen là nguyên tố tồn tại trong tự nhiên ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Dạng đơn chất có trong khí quyển, chiếm 75,5% khối lượng, tập trung ở tầng đối lưu. Dạng hợp chất tồn tai trong vỏ Trái Đất dưới dạng khoáng vật của Sodium Nitrate. 

- Cấu tạo phân tử nitrogen: Phân tử nitrogen được cấu tạo gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba (1 liên kết σ và 2 liên kết π). Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn (945kJ/mol) và không có cực.
- Tính chất vật lý của nitrogen: Là chất khí, không màu, không mùi, tan ít trong nước, khó hóa lỏng, không duy trì hô hấp và sự cháy. 

- Tính chất hóa học: Nitrogen là một khí  khá trơ ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động tốt hơn. Nitrogen có khả năng thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.
+ Tác dụng với hydrogen:   N2(g)+3H2(g)  ⇆  2NH3(g)

+ Tác dụng với oxygen: N2(g)+O2(g)  ⇆ 2NO(g)          

 △r = 180,6kJ

- Ứng dụng của nitrogen: Nitrogen có ứng dụng trong y tế, công nghệ thực phẩm, sản xuất hóa chất...

- Điều chế nitrogen:   NH4NO2 => N2 + 2H2O     hoặc     NH4Cl + NaCl => N2 + NaCl + 2H2O

1.2 Hợp chất của nitrogen Ammonia, muối ammonium

a. Hợp chất của nitrogen: Ammonia

- Cấu tạo phân tử: Có dạng chóp tam giác, phân tử chứa 3 liên kết N-H phân cực và một cặp electron không liên kết trên nguyên tử nitrogen

- Ammonia có mùi khai, dễ tan trong nước, dễ hóa lỏng

- Ammonia có tính base và tính khử 

+ Tính base của Ammonia: 

NH3 + HCl => NH4Cl

NH3 + HNO3 => NH4NO3

2NH3+H2SO4 => (NH4)2SO4

+ Tính khử của Ammonia: 

- Sản xuất Ammonia: N2(g) + 3H2(g)  ⇌  2NH3(g)    

b. Hợp chất của nitrogen: muối ammonium

- Tính tan, sự điện li: Muối ammonium có tan trong nước và phân li thành ion

NH4Cl => NH4+ + Cl-

- Tác dung với kiềm: 

- Muối ammonium kém bền với nhiệt độ: 

- Ứng dụng của muối ammonium: Y tế, phân bón hóa học, phụ gia thực phẩm…

1.3 Hợp chất của nitrogen với oxygen

- Oxide của nitrogen sẽ được kí hiệu chung dưới dạng là NOx, đây là một loại hợp chất rất điển hình gây nên tình trạng ô nhiễm không khí. Hợp chất NOx có trong không khí là N2O, NO, NO2, N2O4.

- Hiện tương mưa axit: 

- Hợp chất của nitrogen với oxygen: Nitric acid là acid mạnh, có tính oxi hóa mạnh

1.4 Sulfur và sulfur dioxide

a. Sulfur (lưu huỳnh)

- Sulfur tồn tại trong tự nhiên ở cả 2 dạng là dạng đơn chất và dạng hợp chất. Đơn chất sulfur được tìm thấy phân bố chủ yếu ở những vùng lân cận núi lửa và các suối nước nóng tự nhiên,... Hợp chất sulfur gồm các khoáng vật như sulfide, sulfate, protein... 

- Cấu tạo phân tử sulfur bao gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín. Mỗi nguyên tử sulfur sẽ liên kết với hai nguyên tử khác ở bên cạnh bằng hai liên kết cộng hoá trị không có tính phân cực.

- Tính chất vật lí: Sulfur không tan trong nước, ít tan trong ancol, tan nhiều trong carbon disulfide, nhiệt độ nóng chảy là 113°C và sôi 445 °C.

- Tính chất hóa học:

+ Tác dụng với hydrogen: 

+ Tác dụng với kim loại:

+ Tác dụng với phi kim:

b. Sulfur dioxide

- Tính chất vật lý: Là chất không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, tan nhiều trong nước. Sulfur dioxide là khí độc, nếu hít nhiều sẽ gây ra viêm đường hô hấp. 

- Tính chất hóa học: 

+ Tính oxi hóa

+ Tính khử:

 Ứng dụng: Là chất trung gian quan trọng sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy, khử màu sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan.

1.5 Sulfuric acid và muối sulfate

a. Sulfuric acid

- Cấu tạo: Phân tử sulfuric acid (H2SO4) có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

- Tính chất vật lý: Là chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, hút ẩm mạnh, có thể tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt nhiều. 

- Tính chất hóa học: 

+ Tính axit

+ Tính oxi hóa:

+ Tính háo nước ( hiện tượng than hóa) 

- Ứng dụng: Sản xuất thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, phân bón... 

- Sản xuất: sulfuric acid chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc đi từ nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2)

b. Muối sulfate

Một số muối sulfate quen thuộc với chúng ta và ứng dụng của chúng trong cuộc sống:

- Ammonium sulfate có vai trò trong sản xuất phân đạm.

- Calcium sulfate có ứng dụng trong sản xuất thạch cao.

- Magnesium sulfate dùng trong sản xuất khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn của gia súc.

- Barium sulfate ứng dụng trong sản xuất chất cản quang trong chẩn đoán hình ảnh y tế.

3. Ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 11: Luyện tập 

Câu 1: Một hệ hóa học ở trạng thái cân bằng thì phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Phản ứng nghịch đã dừng

B. Phản ứng thuận đã dừng

C. Nồng độ các chất trong hệ không thay đổi

D. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm bằng nhau. 

Đáp án C: Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất trong hệ không thay đổi. 

Câu 2: Hằng số cân bằng của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Áp suất

B. Nồng độ

C. Nhiệt độ

D. Chất xúc tác

Đáp án C: Kc phụ thuộc vào nhiệt độ

Câu 3: Trong phản ứng cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì:

A. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên

B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng lên

C. Tốc độ phản ứng thuận nghịch không tăng lên

D. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch tăng lên như nhau 

Đáp án D: Chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng hóa học, chỉ đẩy nhanh tốc độ phản ứng thuận nghịch. 

Câu 4: Cho phản ứng cân bằng N2 + 3H2 ⇄ 2NH3. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng? 

A. Tăng nồng độ H2

B. Thêm chất xúc tác

C. Tăng nhiệt độ

D. Giảm nồng độ NH3

Câu 5: Có thể thu được nguyên tố nitrogen từ phản ứng nào ở dưới đây?

A. Đem đun nóng dung dịch bão hòa sodium nitrite cùng với Ammonium Chloride.

B. Đưa muối Silver nitrate đi nhiệt phân.

C. Cho bột Cu vào phản ứng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

D. Cho muối Ammonium nitrate vào một dung dịch kiềm.

Đáp án A: Đem đun nóng dung dịch bão hòa sodium nitrite cùng với Ammonium Chloride.

Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có thể tác dụng được với N2 ở nhiệt độ thường?

A. Mg.

B. O2.

C. Na.

D. Li. 

Đáp án D: Li 

Câu 7 Trong dung dịch Amoniac là một base yếu vì?

A. Amoniac tan nhiều trong nước

B. Phân tử amoniac là phân tử có cực

C. Khi hòa tan trong nước, Amoniac kết hợp với nước tạo thành ion NH4+  và OH-

D. Khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra NH4+  và OH- 

Đáp án: D: Khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra NH4+ và OH-

Câu 8: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là:

A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều

C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều

D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều

Đáp án A: rót từ từ axit vào nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược lại. 

Câu 9. Trung hòa 100ml dung dịch H3PO4 1,5M cần phải dùng Vml dung dịch hợp chất KOH 2M. Hãy tính giá trị của V:

A. 75 ml.

B. 300 ml.

C. 225 ml.

D. 150 ml.

Đáp án C: 225ml

Câu 10. Cho phản ứng hóa học NH3 + HCl → NH4Cl. Hãy cho biết vai trò của amoniac trong phản ứng này là gì?

A. Bazơ.

B. Axit.

C. Chất oxi hóa.

D. Chất khử.

Đáp án A: Bazơ

Câu 11. Hãy cho biết hợp chất amoni là chất điện li thuộc loại nào?

A. Yếu.

B. Mạnh.

C. Không xác định được.

D. Trung bình.

Đáp án B: Amoni là chất điện li mạnh

Câu 12. Cho 39 gam chất kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sản phẩm thu được là 8,96 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Hãy cho biết kim loại M là kim loại gì?

A. Zn.

B. Ca.

C. Cu.

D. Mg.

Đáp án A: Zn

Câu 13. Hãy cho biết sấm sét trong khí quyển có thể tạo ra được chất khí nào trong các khí dưới đây?

A. N2.

B. NO.

C. N2O.

D. CO.

Đáp án B: NO

Câu 14. Hãy cho biết phẩm khi cho photpho tác dụng với oxi dư là

A. P2O3.

B. P2O5.

C. P5O2.

D. PO5.

Đáp án B: P2O5

Câu 15. Cho 0,3 mol axit H3PO4 tác dụng với dd có chứa 0,4 mol NaOH. Muối tạo ra sau khi phản ứng là

A. NaH2PO4, NaOH dư.

B. Na2HPO4, Na3PO4.

C. NaH2PO4, Na2HPO4.

D. NaH2PO4, Na3PO4.

Đáp án C: NaH2PO4, Na2HPO4

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 11 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé! 

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-hoa-11-chi-tiet-2179.html

 

 

 

 

 

Tovább

onthitnthpt

blogavatar

Phasellus lacinia porta ante, a mollis risus et. ac varius odio. Nunc at est massa. Integer nis gravida libero dui, eget cursus erat iaculis ut. Proin a nisi bibendum, bibendum purus id, ultrices nisi.

Utolsó kommentek