Szolgáltató adatai Help Sales ÁSZF Panaszkezelés DSA

On thi giua ki 2 van 10

Trong bài viết này, VUIHOC sẽ gửi đến các em đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10 chi tiết. Bài viết tổng hợp trọng tâm kiến thức cần ghi nhớ để làm tốt bài kiểm tra giữa kì 2. Mời các em cùng tham khảo bài viết nhé!

1. Kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10: Cánh diều

2. Kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10: Kết nối tri thức

3. Kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10: Chân trời sáng tạo
4. Ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10: Thực hành tiếng Việt
4.1 Sử dụng từ Hán Việt 

- Từ Hán Việt là từ ngữ vay mượn có nghĩa gốc tiếng Hán nhưng được ghi lại bằng chữ la tinh.

- Từ Hán Việt phát âm gần giống tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt có rất nhiều từ Hán Việt. 

- Cấu tạo từ Hán Việt: 

+ Phần lớn là từ ghép, có môt số nhỏ là từ dùng độc lập như một từ. 

+ Bao gồm từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. 

+ Trật tự từ ghép Hán Việt: có thể yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau hoặc ngược lại. 

- Từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng, tao nhã, thể hiện thái độ tôn kính, tránh gây thô tục, cổ kính và phù hợp với xã hội xưa. 

4.2 Biện pháp chêm xen, liệt kê

-  Biện pháp chêm xen trước hết là một thao tác trong tạo câu,còn có tính chất của một biện pháp tu từ. Bộ phân chêm xen thường được tách biệt bằng các dấu phẩy, dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc đơn.
- Biện pháp liệt kê là trình bày một chuỗi các yếu tố cùng loại nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về một đối tượng được nói đến trong câu hoặc trong đoạn.

4.3 Lỗi về trật tự từ và cách sửa

- Trong tiếng Việt, trật tự từ có ý nghĩa rất quan trọng. Trong một câu có thể có nhiều các sắp xếp trật tự từ và đều đem lại những hiệu quả biểu đạt riêng. 

- Sắp xếp sai trại tự từ có thể làm câu mơ hồ về ngữ nghĩa, sai logic hoặc không diễn đạt đúng nội dung mà người viết muốn thể hiện. 

5. Ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10: Viết bài văn nghị luận 

5.1 Nghị luận về một vấn đề xã hội 

a. Mở bài: Dẫn dắt đến vấn đề cần nghị luận

b. Thân bài: 

- Nêu quan niệm về tư tưởng, đạo lý đó.

- Phân tích các dẫn chứng về tư tưởng, đạo lý. 

- Đưa ra ý nghĩa, khẳng định giá trị của tư tưởng đạo lý.

c. Kết bài: Khẳng định lại gái trị tư tưởng đạo lý đang bàn luận, liên hệ với bản thân. 

5.2 Nghị luận, phân tích đánh giá một tác phẩm truyện

a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. 

b. Thân bài:

- Khái quát chủ đề của truyện

- Phân tích từng nhân vật tiêu biểu và mối quan hệ giữa các nhân vật. 

- Phân tích vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề của truyện. 

- Đánh giá chủ đề và ý nghĩa của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề, rút ra ý nghĩa với cuộc sống.

c. Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của vấn đề cần nghị luận. 

5.3 Nghị luận, phân tích đánh giá một tác phẩm trữ tình

a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm trữ tình

b. Thân bài: 

- Nêu nội dung khái quát cần phân tích

- Xác định chủ đề của tác phẩm trữ tình

- Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm, đánh giá những đặc sắc đó

- Thể hiện suy nghĩ, cảm nhận của người viết tác phẩm

c. Kết bài: 

- Khẳng định lại những đặc sắc về nghệ thuật và nét độc đáo chủ đề tác phẩm

- Nêu cảm nghĩ của bản thân về tác phẩm. 

5.4 Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen, quan niệm

a. Mở bài: Nêu thói quen, quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ và lí do viết bài. 

b. Thân bài: 

- Trình bày tác hại của thói quen/ quan niệm cần từ bỏ 

- Trình bày lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm

- Gợi ý giải pháp từ bỏ thói quen, qua niệm. 

- Làm sáng tỏ vấn đề bằng các lí lẽ và bằng chứng.

c. Kết bài: 

- Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ thói quen, quan niệm

- Niềm tin vào sự cố gắng và hi vọng sự thành công khi thuyết phục người khác. 

 

 

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 2 môn Ngữ Văn 10 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì và đạt điểm cao như mong muốn. Hãy truy cập trang web vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé!

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-ngu-van-10-chi-tiet-2648.html

 

Tovább

on thi giua ki 2 tieng anh 12

Chuẩn bị tốt kiến thức ngữ pháp giúp các em tự tin hơn khi làm bài thi giữa kỳ 2 môn tiếng Anh 12. Mời các em cùng tham khảo đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12 chi tiết được tổng hợp bởi VUIHOC.


1.Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Future perfect - Thì tương lai hoàn thành1.1 Cách dùng

- Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động sẽ hoàn thành tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: She will have arrived at the school by 8 a.m ( Cô ấy sẽ có mặt ở trường lúc 8 giờ sáng).

Ex: By the time of June, I will have completed my graduation thesis. ( Cho tới tháng 6, tôi sẽ phải hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình). 

- Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc một sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc một sự việc trong tương lại.

Ex: When mother come back, I will have cleaned my room. (Khi mẹ về, tôi sẽ dọn xong phòng mình). 

Ex: I will have made the birthday cake before the time she come tomorrow. (Tôi sẽ làm bánh sinh nhật trước khi cô ấy đến vào ngày mai).

1.2 Cấu trúc: 

(+): S + will + have + Vp2

(-): S + will + not + have + Vp2. 

(?): Will + S + have + Vp2

1.3 Dấu hiệu nhận biết: 

Trong câu có các từ, cụm từ sau thì chúng ta chia ở thì tương lai hoàn thành: 

  • By + thời gian trong tương lai. 

  • By the end of + thời gian trong tương lai. 

  • By the time

  • Before + thời gian trong tương lai.

2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: So sánh kép2.1 So sánh của tính từ, trạng từ: 

a. Tính từ, trạng từ ngắn:

The + adj/adv - er + S + V, the + adj/adv - er + S + V

Ex: The harder you study, the smarter you got. (Bạn càng học chăm chỉ, bạn càng thông minh hơn). 

b. Tính từ/ trạng từ dài

The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/adv + S + V

Ex: The more you eat, the more weight you gain. (Càng ăn nhiều bạn càng tăng cân)

2.2 So sánh của danh từ

The more/less + noun + S + V, the more/less + noun + S + V

Ex: The more books you read, the more knowledge you have (Bạn càng đọc nhiều sách bạn càng có nhiều kiến thức hơn). 

2.3 So sánh của động từ 

The more/less + S + V, the more/less + S + V

Ex: The colder the weather is, the better I like it. (Thời tiết càng lạnh, tôi càng thích).

2.4 Dạng kết hợp 

Cấu trúc 1: The more/less + N + S + V, the + tính từ ở thể so sánh + S + V

Ex: The poorer you are, the harder you have to try. (Càng nghèo càng phải cố gắng hơn)

Cấu trúc 2: The + tính từ ở thể so sánh + S + V, the more/less + N + S +V

Ex: The older he gets, the less he likes playing games. (Càng lớn anh ấy càng không thích chơi game)

3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Thể sai khiến

- Được dùng để yêu cầu, sai bảo hoặc trả tiền cho ai đó để làm việc cho mình. Thể sai khiến được dùng dưới 2 dạng chủ odonjg và bị động. 

+ Dạng chủ động ( Có đề cập đến người thực hiện hành động): 

S + have + O (person) + V nguyên thể + O. 

S + get + O (person) + to V + O

Ex: I'm going to get my dad to repair my lamp. (Tôi sẽ nhờ bố sửa đèn cho tôi)

+ Dạng bị động ( Không đề cập đến người thực hiện hành động): 

S + have + O + past participle (Vp2)

S + get + O + past participle (Vp2)

Ex: I lost my lipstic. I'll have to get another new lipstic. (Tôi bị mất son môi. Tôi sẽ phải mua một thỏi son mới khác).

4. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Câu tường thuật4.1 Câu tường thuật của câu yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì

a. Cấu trúc câu trực tiếp: 

- Câu mệnh lệnh

Ex: "Listen, please" my boss said. 

- Câu cầu khiến với modal verb: Can/ could/ would/ will... + you + V nguyên thể. 

Ex: "May I have you?" the waiter said. 

b. Cấu trúc câu gián tiếp: 

S + told/ asked + O + (not) + to V... 

Ex: "Listen, please" my boss said. => My boss asked us to listen.

4.2 Câu tường thuật khuyên nhủ

a. Cấu trúc câu trực tiếp:

- Câu tường thuật với moldal verb should/ ought to/ had better. 

Ex: "You should complete all the task before go out the company" my boss said to me. 

- Câu tường thuật điều kiện loại 2: If I were you. I would + V nguyên thể

Ex: "If I were you, I would spend money on buying a laptop" Linh said to me. 

b. Câu gián tiếp 

S + advised + O (not) to V

Ex: "You should complete all the task before go out the company" my boss said to me.

> My boss advised me to complete all the task before go out the company. 

Ex:  "If I were you, I would spend money on buying a laptop" Linh said to me.

=> Linh advised me to spend money on buying a laptop.

4.3 Một số cấu trúc câu gián tiếp khác: 

a.  Reporting Verb + To V

- agree: đồng ý

- demand: đòi hỏi

- promise: hứa

- threaten: đe dọa

- consent: bằng lòng

b. Reporting Verb + O + To V

- ask: yêu cầu

- advise: khuyên bảo

- invite: mời

- instruct: hướng dẫn

- order: ra lệnh

- warn: cảnh báo

- remind: nhắc nhở

4.4 Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

a. Đổi trạng từ nơi chốn và thời gian: 

Câu trực tiếp=>Câu gián tiếp
This=>That
These=>Those
Here=>There
Now=>Then
To day=>That day
"Yesterday=>The day before
The previous day"
"Tomorrow=>The next day
The following day"
Ago=>Before
"Last night=>The night before
The previous night"
"Next week=>The following week
The week after"
"The day before yesterday=>Two day before
Earlier"
b. Đổi đại từ nhân xưng=>
Câu trực tiếp=>Câu gián tiếp
I=>He/she
We/you=>They
You (nếu là chủ ngữ)=>They/I/he/she
Me=>Him/her
Us=>Them
You (nếu là tân ngữ)=>Them/me/him/her
c. Đổi đại từ sở hữu=>
Câu trực tiếp=>Câu gián tiếp
My=>His/her
Our=>Their
Your=>Their/my/his/her
Mine=>His/hers
Ours=>Theirs
Yours=>Theirs/mine/his/hers
5. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Bài tập 

Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc: 

  1. We ___________ (do) the washing by 7 o’clock.

  2. She ___________ (visit) Longdon by the end of next year.

  3. I __________  (finish)this by 7 o’clock.

  4. Sam __________ (leave) by next week.

  5. She ________ (discuss) this with her mother tonight.

  6. They __________ (write) their essay by tomorrow.

  7. When you arrive I probably ________(start) the job.

  8. You _________ (do) a lot of your work by the end of this month.

  9. By November all the leaves (fall) ________.

  10. If he doesn’t hurry, they _________ (leave) before he comes.

Đáp án: 

  1. will have done

  2. will have visited

  3. will have finished

  4. will have left

  5. will have discussed

  6. will have written

  7. will have started

  8. will have done

  9. will have fallen

  10. will have left

Bài 2: Dùng so sánh kép viết lại những câu sau: 

1. As he gets older, he becomes thoughtful.

2. If he practices frequently, he will become a strong athlete.

3. If I save money, I can afford nice vacations.

4. As she exercise frequently, she feel healthy.

5. If she speaks fluently, she will gain confidence.

6. If you work longer hours, you earn higher salaries.

7. If he studies more diligently, he will achieve better results.

8. If she practices regularly, she can improve her skills.

9. If they run faster, they will win more races.

10. As she read more books, she expand her knowledge.

Đáp án: 

1. The older he gets, the more thoughtful he becomes.

2. The more frequently he practices, the stronger athlete he will become.

3. The more money I save, the nicer vacations I can afford.

4. The more frequently she exercise, the healthier she feel.

5. The more fluently she speaks, the more confidence she will gain.

6. The longer hours you work, the higher salaries you earn.

7. The more diligently he studies, the better results he will achieve.

8. The more regularly she practices, the more she can improve hers skills. 

9. The faster they run, the more races they will win.

10. The more books she read, the more she expand hers knowledge.

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi giữa kì 2 môn tiếng Anh 12. Hy vọng rằng bài tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn tiếng Anh 12 mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các bài học trong sách sẽ giúp các em ôn tập dễ dàng và hiệu quả hơn. Để học thêm các kiến thức mới cũng như ôn tập lại các bài học trên lớp, các em hãy truy cập trang web vuihoc.vn hàng ngày nhé!

 

NGuồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-tieng-anh-12-chi-tiet-2637.html

Tovább

đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11

VUIHOC gửi đến các em học sinh bộ đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11 chi tiết gồm lý thuyết và bài tập giúp các em có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức.


1. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Present perfect - Hiện tại hoàn thành1.1 Cấu trúc:
(+) : S + have/has + Vp2/ed + O.

(-): S + have/ has + not + Vp2/ ed + O

(?): Have/ has (not) + S + Vp2/ ed + O?

1.2 Cách dùng
- Diễn tả sự việc vừa mới xảy ra: She have just finished the exam. (Cô ấy vừa hoàn thành kì thi).

- Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn liên quan đến hiện tại. I has worked for this company for 3 years. ( Tôi đã làm cho công ty này được 3 năm).

- Diễn tả sự việc xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. He has been in Vietnam for a long time. (Anh ấy ở Việt Nam một thời gian dài).

- Nhấn mạnh trải nghiệm của bản thân, nhấn mạnh kết quả. I have seen that show two times.( Tôi đã từng xem chương trình này 2 lần).

1.3 Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ, cụm từ sau thì chia ở thì hiện tại hoàn thành:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới;

ever: từng;

yet: chưa;

already: rồi;

since: kể từ khi;

before : trước đây;

 for: khoảng;

yet: chưa;

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.

- Lưu ý phân biệt một số dấu hiệu sau:

since + mốc thời gian;

for + khoảng thời gian;

yet: dùng trong câu phủ định và nghi vấn;

already: dùng trong câu khẳng định;

ever, never thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành.

- Trong các mệnh đề so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động => chia ở thì hiện tại hoàn thành.

t's the first / second / ... time + HTHT.

This is the first / second ... time + HTHT.

Its + khoảng thời gian + since + sb last did sth: Đó là khoảng thời gian kể từ khi ai đó làm gì.

2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Present perfect continuous - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn2.1 Cấu trúc:
(+) S + have/ has + been + Ving

(-) S + have/ has + not + been + Ving

(?) Have/Has(not) + S + been + Ving?

2.2 Cách dùng:
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động  trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ex: I have been teaching Math since I was a third - year student. (Tôi dạy Toán từ khi còn là sinh viên năm thứ ba): Hành động dạy toán kéo dài từ khi là sinh viên, cho đến hiện tại vẫn dạy và tương lai có thể vẫn dạy).

2.3 Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ, cum từ sau thì chia ở thì hiện tại hoàn thành:

For + time + now;

all day;

for + years;

since;

how long;

the whole week...

 

3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Perfect gerunds - Danh động từ hoàn thành3.1 Cách dùng:
- Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ trước hành động của động từ từ chính trong câu.

Ex: She denied having eaten the cake. ( Cô ấy phủ nhận đã ăn bánh)

Hành động "having eaten the cake" xảy ra trước hành động "she denied"

3.2 Cấu trúc
a. V + O + prep + perfect gerund.

Các động từ thường gặp là:

thank sb for: cảm ơn ai đó;

congratulate sb on: Chúc mừng ai đó;

apologize sb for: Xin lỗi vì điều gì đó;

accuse sb of: Buộc tội ai đó;

blame sb for: Đổ lỗi cho ai đó;

criticize sb for: Chỉ trích ai đó;

suspect sb of : nghi ngờ ai đó;

praise sb for: Khen ngợi ai đó.

b. V + perfect gerund.

Các động từ thường gặp là:

forget: quên;

admit: thừa nhận;

deny: phủ nhận;

mention: đề cập;

remember: nhớ;

regret: hối tiếc.

 

4. Perfect participles in clauses of time and reason - Phân từ hoàn thành trong các mệnh đề chỉ thời gian và lý do
a. Hình thức:

Chủ động: Having + pp

Bị động: Having been + pp

b. Cách dùng:

- Dùng phân từ hoàn thành đê rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động khác.

Ex: She finished her job and then she went out with boyfriends.

=> Having finished her job, she went out with boyfriends. ( Hoàn thành xong công việc, cô ấy đi chơi cùng bạn trai)

- Dùng để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ex: After she had got up, she brushed her teeth.

=> Having getting up, she brushed her teeth.

- Dùng để giải thích cho hành động trong mệnh đề chính

Ex: Having failed the exam, she cried a lot.

- Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ, hai hành động trong câu có cùng chủ ngữ.

5. Participle and to - infìnitive clauses - Mệnh đề bắt đầu bằng một ngữ phân từ và động từ nguyên mẫu có "to"
Mệnh đề quan hệ có dạng: who/which/that + V có thể được rút gọn bằng các cách sau:

5.1 Dùng hiện tại phân từ V-ing (present participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động

- Cấu trúc: who/which/that + V => Ving.

Ex: The boy who is talking to Ms. Hoa is my son => The boy talking to Ms. Hoa is my son.

( Cậu bé đang nói chuyện với cô Hoa là con trai tôi).

5.2 Dùng quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle)
- Dùng khi mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.

- Câu trúc: who / which / that + V (passive) => V-PP

Ex: This dress which was made in Vietnam is ten dollars => This dress made in Vietnam is ten dollars.

( Bộ váy này được sản xuất ở Việt Nam có giá 10 đô la).

5.3 Dùng động từ nguyên mẫu có "to"
- Dùng "to V" khi danh từ phía trước đại từ quan hệ đứng trước các từ, cụm từ sau:

the first, the second;

the next, the last, the only;

Đứng trước so sánh nhất

Đầu câu có here, there

5.4 Dùng cụm danh từ/ giới từ
- Dùng cụm danh từ/ giới từ khi mệnh đề quan hệ có dạng:

S + BE + Noun/ Noun phrases /Prepositional phrases

- Cách chuyển: bỏ who, which, be.

Ex: Soccer, which is a popular sport, is very good for our health => Soccer, a popular sport, is very good for our health. (Bóng đá, một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe của chúng ta).

 

6. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 11: Bài tập luyện tập
Bài 1: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc).

He _____ (play) soccer, so he’s tired.

 We ______ (live) in Paris for six months.

 This is the first time I (meet)__________ him.

 Jack ____ (be) to Mexico.

Minh and his father ____ (wash) the car.

 I (be)____ to Paris three times

He _____ (not/play) chess for five years.

They _____ (live) in Vietnam since they arrived in the Canada ten years ago.

It ______ (rain) all week. I hope it will stop by Monday.

How often ______ (you clean) the car this year?

Đáp án:

has been playing

have been living

have met

has been

have washed

have been

has been playing

have been living

has been raining

have you cleaned

Bài 2: Rewrite the sentence using a perfect participle (Viết lại câu bằng phân từ hoàn thành):

When the students had completed the exam, they celebrated with a party.

He had finished her work before He left the office.

After Linh had cooked lunch, she set the table for the guests.

Since he had already eaten dinner, he didn't want any dessert.

He was finally able to buy the house he wanted after saving up money for years.

She was offered a better job, and then she resigned from her current company.

When Chau had finished her presentation, she breathed a sigh of relief.

Đáp án:

Having completed the exam, the students celebrated with a party. (Hoàn thành kỳ thi, các học sinh tổ chức tiệc ăn mừng.)

Having finished his work, he left the office. (Sau khi làm xong công việc, anh ấy rời khỏi văn phòng.)

Having cooked lunch, Linh set the table for the guests. (Sau khi nấu bữa trưa xong, Linh sắp xếp bàn ăn cho khách.)

Having eaten dinner, he didn't want any dessert. (Sau khi ăn xong bữa tối, anh ấy không muốn ăn tráng miệng.)

Having saved up money for years, he was finally able to buy the house he wanted. (Sau khi tiết kiệm tiền trong vài năm, anh ấy cuối cùng đã có thể mua ngôi nhà mà anh ấy muốn.)

Having been offered a better job, she resigned from her current company. (Sau khi được đề nghị một công việc tốt hơn, cô ấy đã từ chức ở công ty hiện tại.)

Having finished her presentation, Châu breathed a sigh of relief. (Khi hoàn thành bài thuyết trình, Châu thở phào nhẹ nhőm.)

Bài 3: Choose the correct answer in the sentence (Chọn đáp án đúng trong câu):

1. My friend was disappointing/disappointed with the show. She had expected it to be better. (Bạn tôi rất thất vọng với buổi biểu diễn. Cô đã mong đợi nó sẽ tốt hơn).

2. Is he interesting/interested in chess? (Anh ấy có hứng thú với cờ vua không?)

3. The football match was very exciting/excited. My parents enjoyed it.(Trận đấu bóng đá rất sôi động. Cha mẹ tôi rất thích nó).

4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when I have to ask my friend for her brother. (Đôi khi tôi cảm thấy xấu hổ khi phải hỏi bạn mình về anh trai cô ấy).

5. Does he easily get embarrassing/embarrassed? (Anh ấy có dễ bị xấu hổ không?)

6. My son had never expected to get the sport club. He was really amazing/amazed when he was invited it. (Con trai tôi chưa bao giờ mong đợi được tham gia câu lạc bộ thể thao. Anh ấy thực sự rất ngạc nhiên khi được mời)

7. My sister has really learnt English very fast. She has made astonishing/astonished progress.(Chị tôi thực sự đã học tiếng Anh rất nhanh. Chị ấy đã đạt được tiến bộ đáng kinh ngạc).

8. She didn't find the situation funny. Linh was not amusing/amused. (Cô ấy không thấy tình huống này buồn cười chút nào. Cô ấy không hề thích thú.)

9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.(Đó là một trải nghiệm thực sự đáng sợ. Sau đó mọi người đều rất sốc).

10. Why does he always look so boring/bored? Is his life really so boring/bored? (Tại sao anh ấy luôn trông chán nản như vậy? Cuộc sống của anh ấy thực sự nhàm chán đến vậy sao?)

Đáp án:

1. disappointed

2. interested

3. exciting

4. embarrassing

5. embarrassed

6. amazed

7. astonishing

8. amused

9. terrifying .... shocked

10. bored .... boring

 

Như vậy, để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa học kỳ 2 môn tiếng Anh, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn tiếng Anh chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn, giúp các em đạt điểm cao hơn trong bài thi. Bên cạnh ôn tập ngữ pháp, các em cần ôn tập thêm về từ vựng và khả năng nghe, đọc hiểu nữa nhé. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi của mình.


Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-tieng-anh-11-chi-tiet-2633.html

 

Tovább

Kiến thức ôn tập giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10


Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 chi tiết bao gồm kiến thức ngữ pháp trong các bài học. Tham khảo ngay để biết trọng tâm ngữ pháp cần ôn tập cho bài thi nhé!

1. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Conditionals - Câu điều kiện1.1 Câu điều kiện loại 1: 

- Cách sử dụng: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị, cảnh báo hay đe dọa. 

- Công thức: If + S + V(s/es), S + will/can/shall... + V

Ex: If I have money, I will by a new car. 

If you need a cup of tea, I can get you one. 

1.2 Câu điều kiện loại 2:  

- Cách dùng: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V. ( Lưu ý to be: luôn dùng were/ weren't)

Ex: If I had a lot of money, I would buy a lot of toys. 

1.3 Bài tập về câu điều kiện: 

Bài 1: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc: 

1. I _________ (not be) surprised if you _________ (enjoy) that show.

2. If Mai _________ (come), there ___________ (not be) enough seats.

3. If they __________ (work) hard, they ___________ (pass) their exams.

4. We ________ (have) a camping if it _______ (not rain).

5. If I _______ (go) to Vietnam, I _________ (send) you a postcard.

Đáp án: 

1. won’t be – enjoy

2. comes – won’t be

3. work – will pass

4. will have – doesn’t rain

5. go – will send

Bài 2: Viết lại câu với từ cho sẵn: 

1. If / we / not / go shopping / by 9 p.m. / the shop / be / closed.

2. If Minh / not be / ready / by 8 a.m. / his friend / go / without him.

3. If / you / send / your sister / this gift/ it / come / to / her / tomorrow.

4. Linh / get / a / high-paying / job / if / she / do / well / in / interview.

5. Tuấn / miss / the flight / if he / not / be / in a hurry.

Đáp án: 

1. If we don’t go shopping by 9 p.m, the shop will be closed.

2. If Minh isn’t ready by 8 a.m, his friend will go without him.

3. If you send your sister this gift, it will come to her tomorrow.

4. Linh will get a high-paying job if she does well in the interview.

5. Tuấn will miss the flight if he is not in a hurry.

2. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: The Passive voice - Câu bị động1.1 Cách chuyển câu chủ động sang bị động

a. Cấu trúc: 

Active: S + V + O +...

Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ...

b. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 2 bước sau: 

+ Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động

Ex: My mother arranges the books on the shelves every weekend 

          S               V1             O

+ Bước 2: Đem O lên làm chủ ngữ,chuyển S xuống làm tân ngữ và đặt sau by. Thêm động từ to be phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ chính sang V3/ed

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend. 

                 S          be      V3/ed                               By + O

1.2 Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động 

a. Trường hợp có liên từ "and" và giới từ "of", ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.

Ex: She and I see the TV program. 

The TV program is seen by her and me. 

He bought a box of candy last night. 

A box of candy was bought last night. 

b. Trong câu bị động, "by + O" luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian. 

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.

                                                  địa điểm           tân ngữ           thời gian

c. Trong câu bị động, ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone. 

d. Trong các thì có các trợ động từ (auxiliary verbs) như am/is/are/was/were/has/have/had/... 

Active: S + auxiliary verbs + V + O +...

Passive: S + auxiliary verbs +be + V3/ed + (by O) + ...

Ex: Minh was watching a film at 7 o'clock last night. 

            S    Aux       V          O

A film was being watched by Minh at 7 o'clock last night. 

1.3 Bài tập về câu bị động 

Bài tập: Chuyển những câu sau sang câu bị động: 

1. He opens the book.

2.  She doesn’t buy the cooker.

3. Does that man rob the bank?

4. My mother is baking a cake.

5. Linh is choosing a gift for her best friend's birthday.

6. My parents have taken care of my dog well.

7. Why did many students visit the Ho Chi Minh Mausoleum last week?

8. She was not playing chess in her room at 7 o’clock yesterday morning.

9. After Huyen had watched the film, she studied.

10. My father will buy a luxury car.

Đáp án: 

1. The book is opened by him. 

2. The cooker is bought by her. 

3. Is the bank robbed by that man?

4. A cake is being baked by my sister.

5.  Linh is choosing a gift for her best friend's birthday.

6. My dog has been taken care of well by my parents. 

7. Why was the Ho Chi Minh Mausoleum visited by many students last week?

8. Chess was not being played in her room by her at 7 o’clock yesterday morning.

9. After the film had been watched by Huyen, she studied.

10. A luxury car will be bought by my father. 

3. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Reported speech - Câu tường thuật 

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. 

3.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi

- Người nói hoặc người viết tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật như ask, want to know, wonder... 

- Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ bỏ đi dấu chấm hỏi, trật tự các từ trong câu hỏi đưa về vị trí S + V + O giống như câu trần thuật ( Không đảo trợ động từu lên trước chủ ngữ).

- Câu hỏi Yes/No dùng cấu trúc: 

S + ask + (O) + if/whether + S + V

S + want to know/ wonder + if/whether + S + V. 

3.2 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh: 

- Câu trúc: ask/tell + O + to V. 

- Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge

Ex: The man said to us, “Please wait outside.” The man told us to wait outside. 

3.3 Một số câu tường thuật đặc biệt: 

- Thuật lại một lời hứa: Promised to do something

 “I will buy you a new car”, my dad said. My dad promised to buy me a new car.

- Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something

 “Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber. The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.

- Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something. 

- Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something

- Thuật lại một lời cầu khẩn: Begged/implored somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something

- Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something

3.4 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu bị động 

Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu. 

Bước 2: Lùi thì của động từ: Động từ trong câu tường thuật được viết lùi 1 thì so với câu trực tiếp. 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Present simple (Hiện tại đơn)

Past simple (Quá khứ đơn)

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past simple (Quá khứ đơn)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Can

Could

Will

Would

Must

Must/ Had to

 

- Lưu ý một số động từ dưới đây không lùi thì của động từ: 

  • Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn. 

  • Khi câu tường thuật diễn tả một chân lý, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. 

  • Câu được tường thuật ở câu điều kiện loại 2 hoặc 3. 

  • Mệnh đề sau wish. 

  • Mệnh đề sau would rather.

  • Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”

  • Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định. 

  • Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật. 

Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu để đảm bảo về nghĩa. 

  • Ngôi thứ nhất ở câu trực tiếp đổi theo chủ ngữ của mệnh đề ở câu tường thuật.

  • Ngôi thứ 2 trong câu trực tiếp đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính ở câu tường thuật. 

  • Ngôi thứ 3 trong câu trực tiếp giữ nguyên không đổi. 

Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, địa điểm. 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

last week/month

the week/month before

the previous week/moth

yesterday

the day before

next week/month...

the following week/month

the next week/month

tomorrow

the following day

the next day

today

that day

here

there

this

that

tonight

that night

 

3.5 Bài tập về câu tường thuật 

Đổi những câu trực tiếp sang sang câu gián tiếp: 

  1. My mother said, “I like this song.”

  2. “Where is your parents?” My friend asked me.

  3. “Say hello to teacher,” My mother said.

  4. We don’t speak Japanese,” they said.

  5. “Does he know Linh?” she wanted to know.

  6.  “If I  were you, I would buy that book”, she said.

  7. “Would you like to come to my son's full month party next Friday?” He said.  

  8. Remember to lock the door,” she said.

  9. “I’m sorry because I’m late,” he said.

  10.  “Don’t touch that fire, will you,” said the mom.

Đáp án: 

  1. My mother said she liked that song.

  2. My friend asked me where my parents was.

  3. My mother asked me to say hello to teacher. 

  4. They said that they didn’t speak Japanese.

  5. She wanted to know if he knew Linh. 

  6.  She advised me to buy that book.   

  7. He invited me to come to her son's full month party next Friday.

  8.  She reminded me to lock the door.

  9. He apologized for being late.

  10. Mom warned the child not to touch the fire.

4. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Articles - Mạo từ 4.1 Mạo từ không xác định "a/an" 

- A/an dùng trước danh từ số ít, đếm được, an đứng trước nguyên âm hoặc âm "h" câm. 

Ex: a doctor, a bag, an animal, an hour... 

- Dùng trong các cấu trúc:

  •  so + adj + a/an + noun: She is so pretyt a girl. 

  • such + a/an + noun: It's such a beautiful dress.

  • as + adj + a/an + noun + as: She is as pretty a girl as her friend.

  • How + adj + a/an + noun + verb!: How beautiful a house you are?

- Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng: a pair, a lot of, a little, a few... 

- A/an không được dùng trong: 

  • One được dùng thay a/an để nhấn mạnh: There is a book on the table, but one is not enough. 

  • Trước các danh từ không đếm được: Milk is also a kind of drink. 

  • Trước danh từ đếm được số nhiều: Cats are faithful animals.

4.2 Mạo từ xác định "the"

- Mạo từ the được dùng trong các trường hợp sau: 

  • Trước những vật duy nhất: the world, the sun, the moon...

  • Trước các danh từ được xác định bởi cụm tính từ hoặc mệnh đề tính từ: the house with blue fence, the girl that we met... 

  • Trước các danh từ được xác định qua ngữ cảnh hoặc được đề cập trước đó. 

  • Trước các danh từ chỉ sự giải trí: the theater, the church... 

  • Trước tên máy bay, tên tàu thuyền: The titanic... 

  • Trước tên sông, núi, đại dương: The Himalayas, the Mekong river... 

  • Trước tên quốc gia: The United States... 

  • Trước danh từ chỉ tập hợp: the poor, the rick

  • Trong so sánh nhất. 

  • Tên người ở số nhiều (gia đình). 

  • Danh từ đại diện cho một loài: the cat, the dog... 

  • Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn: in the morning, in the street... 

  • Số thứ tự: the first, the second, the third... 

  • Chuỗi thời gian hoặc không gian: the next, the following... 

- Mạo từ the không dùng trong các trường hợp sau: 

  • Trước danh từ số nhiều nói chung. 

  • Danh từ trừu tượng, không đếm được. 

  • Các danh từ chỉ màu sắc.

  • Các môn học. 

  • Các vật liệu, kim loại. 

  • Tên các nước, châu lục, thành phố. 

  • Tên người, tên chức danh. 

  • Các bữa ăn, món ăn, thức ăn.

  • Các trò chơi thể thao, trò chơi. 

  • Các loại bệnh. 

  • Ngôn ngữ, tiếng nói.

  • Các kì nghỉ, lễ hội. 

4.3 Bài tập về mạo từ: 

Điền các mạo từ a, an, the thích hợp vào chỗ trống: 

  1. ………. dog.

  2. ………. Pacific Ocean.

  3. ………. comic book.

  4. ………. piano.

  5. ………. sea.

  6. ………. hours.

  7. ………. apple.

  8. ………. planet.

  9. ………. mountain range.

  10. ………. snake

Đáp án: 

  1. a

  2. the

  3. a

  4. a

  5. a

  6. an

  7. an

  8. a

  9. a

  10. a

5. Ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10: Relative clauses - Mệnh đề quan hệ 5.1 Mệnh đề quan hệ xác định

- Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu thì sẽ khiến câu không rő nghĩa. Mệnh đề được nối bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that... hoặc các trạng từ quan hệ why, when, where... 

Ex:  I need to meet the boy. The boy is my friend's son. 

I need to meet the boy who is my friend's son. 

5.2 Mệnh đề quan hệ không xác định 

- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rő, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rő nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- Ta dùng mệnh đề không xác định khi: Trước danh từ quan hệ có this/that/these/those, trước từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng. 

Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định. 

5.3 Bài tập về mệnh đề quan hệ: 

Nối câu bằng các đại từ quan hệ: 

  1. The first girl has just come. She knows the truth.

  2. The most beautiful girl loves dancing. I like her blue eyes so much.

  3. Someone is trying to contact you. She looked for your address two hours ago.

  4. She bought the car. Her mother had recommended it.

  5. Lam met a young man. I used to work with him for a very long time.

  6.  The cake is on the table. My mother bought it.

  7. The robber was arrested. Sam reported him to the police immediately.

Đáp án: 

  1. The first girl who knows the truth has just come.

  2. The most beautiful girl, whose blue eyes I like so much, loves dancing.

  3. The person who looked for your address two hours ago is trying to contact you.

  4. She bought the car her mother had recommended.

  5.  Lam met a young man I used to work with for a very long time. 

  6. The cake my mother bought is on the table.

  7.  The robber Sam reported to the police immediately was arrested.

 

 Trên đây là tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 10 mà VUIHOC đã tổng hợp giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Bên cạnh đó, các em cần phải thường xuyên luyện tập các dạng bài để ghi nhớ cấu trúc. Mở rộng thêm vốn từ vựng bằng cách đọc thêm sách báo bằng tiếng Anh... Truy cập vuihoc.vn để học thêm thật nhiều kiến thức các môn học nhé! 

 

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-tieng-anh-10-chi-tiet-2632.html

 

Tovább

Kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa 12 

Kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa 12 cần ôn tập những kiến thức nào? Tham khảo ngay đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết để biết các chủ đề cần ôn tập nhé!


Mục lục bài viết
1. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Đại cương về kim loại
1.1 Sự ăn mòn kim loại

a. Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
b. Các dạng ăn mòn kim loại: Có 2 dạng
- Ăn mòn hóa học: Là quá trình oxi hóa khử, electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.  
- Ăn mòn điện hóa: Là quá trình oxi hóa khử do tác dụng của chất điện li => tạo dòng electron di chuyển từ cực âm đến cực dương.
c. Chống ăn mòn kim loại: Có 2 cách
- Bảo vệ bề mặt bằng cách sơn, mạ tráng... giúp vật liệu bền với môi trường.
- Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ ( kim loại đó sẽ bị ăn mòn trước
 

1.2 Điều chế kim loại

a. Phương pháp nhiệt luyện
b. Phương pháp thủy luyện

c. Phương pháp điện phân


2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
2.1 Kim loại kiềm
2.2 Hợp chất kim loại kiềm
2.3 Kim loại kiềm thổ
2.4. Hợp chất của canxi
3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Nhôm và hợp chất
3.1 Nhôm
3.2 Hợp chất của nhôm
4. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Luyện giải một số bài tập
4.1 Bài tập về kim loại
4.2  Bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm
Bài 1: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?

Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3→ X → Y → Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

Bài 3: Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé! 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-hoa-12-chi-tiet-2629.html

Tovább

onthitnthpt

blogavatar

Phasellus lacinia porta ante, a mollis risus et. ac varius odio. Nunc at est massa. Integer nis gravida libero dui, eget cursus erat iaculis ut. Proin a nisi bibendum, bibendum purus id, ultrices nisi.

Utolsó kommentek