Chuẩn bị tốt kiến thức ngữ pháp giúp các em tự tin hơn khi làm bài thi giữa kỳ 2 môn tiếng Anh 12. Mời các em cùng tham khảo đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12 chi tiết được tổng hợp bởi VUIHOC.


1.Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Future perfect - Thì tương lai hoàn thành1.1 Cách dùng

- Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động sẽ hoàn thành tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: She will have arrived at the school by 8 a.m ( Cô ấy sẽ có mặt ở trường lúc 8 giờ sáng).

Ex: By the time of June, I will have completed my graduation thesis. ( Cho tới tháng 6, tôi sẽ phải hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình). 

- Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc một sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc một sự việc trong tương lại.

Ex: When mother come back, I will have cleaned my room. (Khi mẹ về, tôi sẽ dọn xong phòng mình). 

Ex: I will have made the birthday cake before the time she come tomorrow. (Tôi sẽ làm bánh sinh nhật trước khi cô ấy đến vào ngày mai).

1.2 Cấu trúc: 

(+): S + will + have + Vp2

(-): S + will + not + have + Vp2. 

(?): Will + S + have + Vp2

1.3 Dấu hiệu nhận biết: 

Trong câu có các từ, cụm từ sau thì chúng ta chia ở thì tương lai hoàn thành: 

  • By + thời gian trong tương lai. 

  • By the end of + thời gian trong tương lai. 

  • By the time

  • Before + thời gian trong tương lai.

2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: So sánh kép2.1 So sánh của tính từ, trạng từ: 

a. Tính từ, trạng từ ngắn:

The + adj/adv - er + S + V, the + adj/adv - er + S + V

Ex: The harder you study, the smarter you got. (Bạn càng học chăm chỉ, bạn càng thông minh hơn). 

b. Tính từ/ trạng từ dài

The + more + adj/adv + S + V, the + more + adj/adv + S + V

Ex: The more you eat, the more weight you gain. (Càng ăn nhiều bạn càng tăng cân)

2.2 So sánh của danh từ

The more/less + noun + S + V, the more/less + noun + S + V

Ex: The more books you read, the more knowledge you have (Bạn càng đọc nhiều sách bạn càng có nhiều kiến thức hơn). 

2.3 So sánh của động từ 

The more/less + S + V, the more/less + S + V

Ex: The colder the weather is, the better I like it. (Thời tiết càng lạnh, tôi càng thích).

2.4 Dạng kết hợp 

Cấu trúc 1: The more/less + N + S + V, the + tính từ ở thể so sánh + S + V

Ex: The poorer you are, the harder you have to try. (Càng nghèo càng phải cố gắng hơn)

Cấu trúc 2: The + tính từ ở thể so sánh + S + V, the more/less + N + S +V

Ex: The older he gets, the less he likes playing games. (Càng lớn anh ấy càng không thích chơi game)

3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Thể sai khiến

- Được dùng để yêu cầu, sai bảo hoặc trả tiền cho ai đó để làm việc cho mình. Thể sai khiến được dùng dưới 2 dạng chủ odonjg và bị động. 

+ Dạng chủ động ( Có đề cập đến người thực hiện hành động): 

S + have + O (person) + V nguyên thể + O. 

S + get + O (person) + to V + O

Ex: I'm going to get my dad to repair my lamp. (Tôi sẽ nhờ bố sửa đèn cho tôi)

+ Dạng bị động ( Không đề cập đến người thực hiện hành động): 

S + have + O + past participle (Vp2)

S + get + O + past participle (Vp2)

Ex: I lost my lipstic. I'll have to get another new lipstic. (Tôi bị mất son môi. Tôi sẽ phải mua một thỏi son mới khác).

4. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Câu tường thuật4.1 Câu tường thuật của câu yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì

a. Cấu trúc câu trực tiếp: 

- Câu mệnh lệnh

Ex: "Listen, please" my boss said. 

- Câu cầu khiến với modal verb: Can/ could/ would/ will... + you + V nguyên thể. 

Ex: "May I have you?" the waiter said. 

b. Cấu trúc câu gián tiếp: 

S + told/ asked + O + (not) + to V... 

Ex: "Listen, please" my boss said. => My boss asked us to listen.

4.2 Câu tường thuật khuyên nhủ

a. Cấu trúc câu trực tiếp:

- Câu tường thuật với moldal verb should/ ought to/ had better. 

Ex: "You should complete all the task before go out the company" my boss said to me. 

- Câu tường thuật điều kiện loại 2: If I were you. I would + V nguyên thể

Ex: "If I were you, I would spend money on buying a laptop" Linh said to me. 

b. Câu gián tiếp 

S + advised + O (not) to V

Ex: "You should complete all the task before go out the company" my boss said to me.

> My boss advised me to complete all the task before go out the company. 

Ex:  "If I were you, I would spend money on buying a laptop" Linh said to me.

=> Linh advised me to spend money on buying a laptop.

4.3 Một số cấu trúc câu gián tiếp khác: 

a.  Reporting Verb + To V

- agree: đồng ý

- demand: đòi hỏi

- promise: hứa

- threaten: đe dọa

- consent: bằng lòng

b. Reporting Verb + O + To V

- ask: yêu cầu

- advise: khuyên bảo

- invite: mời

- instruct: hướng dẫn

- order: ra lệnh

- warn: cảnh báo

- remind: nhắc nhở

4.4 Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

a. Đổi trạng từ nơi chốn và thời gian: 

Câu trực tiếp=>Câu gián tiếp
This=>That
These=>Those
Here=>There
Now=>Then
To day=>That day
"Yesterday=>The day before
The previous day"
"Tomorrow=>The next day
The following day"
Ago=>Before
"Last night=>The night before
The previous night"
"Next week=>The following week
The week after"
"The day before yesterday=>Two day before
Earlier"
b. Đổi đại từ nhân xưng=>
Câu trực tiếp=>Câu gián tiếp
I=>He/she
We/you=>They
You (nếu là chủ ngữ)=>They/I/he/she
Me=>Him/her
Us=>Them
You (nếu là tân ngữ)=>Them/me/him/her
c. Đổi đại từ sở hữu=>
Câu trực tiếp=>Câu gián tiếp
My=>His/her
Our=>Their
Your=>Their/my/his/her
Mine=>His/hers
Ours=>Theirs
Yours=>Theirs/mine/his/hers
5. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Anh 12: Bài tập 

Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc: 

  1. We ___________ (do) the washing by 7 o’clock.

  2. She ___________ (visit) Longdon by the end of next year.

  3. I __________  (finish)this by 7 o’clock.

  4. Sam __________ (leave) by next week.

  5. She ________ (discuss) this with her mother tonight.

  6. They __________ (write) their essay by tomorrow.

  7. When you arrive I probably ________(start) the job.

  8. You _________ (do) a lot of your work by the end of this month.

  9. By November all the leaves (fall) ________.

  10. If he doesn’t hurry, they _________ (leave) before he comes.

Đáp án: 

  1. will have done

  2. will have visited

  3. will have finished

  4. will have left

  5. will have discussed

  6. will have written

  7. will have started

  8. will have done

  9. will have fallen

  10. will have left

Bài 2: Dùng so sánh kép viết lại những câu sau: 

1. As he gets older, he becomes thoughtful.

2. If he practices frequently, he will become a strong athlete.

3. If I save money, I can afford nice vacations.

4. As she exercise frequently, she feel healthy.

5. If she speaks fluently, she will gain confidence.

6. If you work longer hours, you earn higher salaries.

7. If he studies more diligently, he will achieve better results.

8. If she practices regularly, she can improve her skills.

9. If they run faster, they will win more races.

10. As she read more books, she expand her knowledge.

Đáp án: 

1. The older he gets, the more thoughtful he becomes.

2. The more frequently he practices, the stronger athlete he will become.

3. The more money I save, the nicer vacations I can afford.

4. The more frequently she exercise, the healthier she feel.

5. The more fluently she speaks, the more confidence she will gain.

6. The longer hours you work, the higher salaries you earn.

7. The more diligently he studies, the better results he will achieve.

8. The more regularly she practices, the more she can improve hers skills. 

9. The faster they run, the more races they will win.

10. The more books she read, the more she expand hers knowledge.

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp các em cần ghi nhớ để làm tốt bài thi giữa kì 2 môn tiếng Anh 12. Hy vọng rằng bài tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 2 môn tiếng Anh 12 mà VUIHOC đã tổng hợp dựa trên các bài học trong sách sẽ giúp các em ôn tập dễ dàng và hiệu quả hơn. Để học thêm các kiến thức mới cũng như ôn tập lại các bài học trên lớp, các em hãy truy cập trang web vuihoc.vn hàng ngày nhé!

 

NGuồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-2-mon-tieng-anh-12-chi-tiet-2637.html