Szolgáltató adatai Help Sales ÁSZF Panaszkezelés DSA

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh chi tiết

Đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh chi tiết bao gồm kiến thức ngữ pháp trong các bài học. Tham khảo ngay để biết trọng tâm ngữ pháp cần ôn tập cho bài thi nhé!

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Stress in three-syllable adjectives and verbs

1.1 Động từ có 3 âm tiết 

- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào tâm tiết thứ 2 khi: 

  • Động từ có 3 âm tiết

  • Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn (bao gồm các âm: /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/)

  • Động từ kết thúc bằng phụ âm

- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 khi: 

  • Động từ có 3 âm tiết

  • Kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên

  • Hoặc âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi (bao gồm: /ɪə/, /eə/, /ʊə/, /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/)

1.2 Tính từ có 3 âm tiết 

- Quy tắc 1: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi: 

  • Âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)

- Quy tắc 2: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:

  • Âm tiết cuối có nguyên âm yếu (bao gồm: /ə/, /i/)

  • Âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, hoặc nguyên âm đôi

1.3 Bài tập trọng âm

Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại:

  1. A. economy B. diplomacy C. informative D. information

  2. A. chocolate B. structural C. important D. national

  3. A. literature B. entertainment C. recreation D. information

  4. A. cartoon B. western C. teacher D. theater

  5. A. garden B. handbag C. happen    D. explain

  6. A. excellent     B. different C. finally D. fantastic

  7. A. preface B. famous C. forget D. childish

  8. A. express     B. effect C. office D. comment

  9. A. dessert B. sometimes C. dancer D. detail

  10. A. engineer B. corporate C. difficult D. different

  11. A. popular B. position C. horrible D. positive

  12. A. selfish B. correct C. purpose D. surface

  13. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful

  14. A. beautiful B. certainty C. factory D. departure

  15. A. pioneer B. hospital C. sightseeing D. comedy

  16. A. competition B. recognition C. manufacture D. ability

  17. A. philosophy B. humanism C. activity D. forgettable

  18. A. blanket     B. because C. bedroom D. breakfast

  19. A. customer B. stationery C. furniture D. deliver

  20. A. attraction B. government C. borrowing D. visitor

Đáp án: 

1. D

2. C

3. A

4. A

5. D

6. D

7. C

8. C

9. A

10. A

11. B

12.B

13. C

14. D

15. A

16. D

17. B

18. B

19. D

20. A

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Passive voice 

2.1 Cách chuyển câu chủ động sang bị động

a. Cấu trúc: 

Active: S + V + O +...

Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ...

b. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 2 bước sau: 

+ Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O) và thì của động từ trong câu chủ động

Ex: My mother arranges the books on the shelves every weekend 

          S               V1             O

+ Bước 2: Đem O lên làm chủ ngữ,chuyển S xuống làm tân ngữ và đặt sau by. Thêm động từ to be phù hợp với thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ chính sang V3/ed

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend. 

                 S          be      V3/ed                               By + O

2.2 Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động 

a. Trường hợp có liên từ "and" và giới từ "of", ta phải xác định đầy đủ chủ ngữ và tân ngữ trong câu chủ động.

Ex: She and I see the TV program. 

The TV program is seen by her and me. 

He bought a box of candy last night. 

A box of candy was bought last night. 

b. Trong câu bị động, "by + O" luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian. 

Ex: The books are arranged on the shelves by my mother every weekend.

                                                  địa điểm           tân ngữ           thời gian

c. Trong câu bị động, ta có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone. 

d. Trong các thì có các trợ động từ (auxiliary verbs) như am/is/are/was/were/has/have/had/... 

Active: S + auxiliary verbs + V + O +...

Passive: S + auxiliary verbs +be + V3/ed + (by O) + ...

Ex: Minh was watching a film at 7 o'clock last night. 

            S    Aux       V          O

A film was being watched by Minh at 7 o'clock last night. 

2.3 Bài tập câu bị động 

Hãy chia động từ trong ngoặc ở thể bị động 

  1. The poem (write) ………. by the author last year. (Bài thơ được tác giả viết vào năm ngoái)

  2. The shoes (lose) ………. yesterday. (Đôi giày đã bị mất ngày hôm qua)

  3. A new Chanel store (construct) ………. in the city center. (Một cửa hàng Chanel mới đang được xây dựng ở trung tâm thành phố)

  4. The famous tiara (steal) ………. from the museum last night. (Chiếc vương miện nổi tiếng đã bị đánh cắp khỏi bảo tàng đêm qua)

  5. The invitation (send) ………. to all the guests by the event organizer. (Lời mời đã được ban tổ chức sự kiện gửi đến tất cả các khách mời)

  6. A new song (compose) ………. by the musician for the upcoming album. (Một bài hát mới đang được nhạc sĩ sáng tác cho album sắp tới)

  7. The information (not tell) ………. to the public yet. (Thông tin vẫn chưa được công bố rộng rãi)

  8. The letter (not receive) ………. by John yet. (Bức thư vẫn chưa được John nhận được)

  9. The match (cancel) ………. due to bad weather. (Trận đấu đã bị hủy do thời tiết xấu)

  10. The project (complete) ………. ahead of schedule by the dedicated team. (Dự án đã được hoàn thành trước thời hạn bởi đội ngũ tận tâm)

Lời giải: 

  1. was written

  2. were lost

  3. is being constructed

  4. was stolen

  5. was sent

  6.  is being composed

  7.  has not been told

  8. has not been received

  9.  was canceled

  10.  was completed

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Comparative and superlative adjectives

3.1 Comparative

So sánh với tính từ ngắn

S1 + be + Adj / Adv – er + than + S2 

So sánh với tính từ dài

S1 + be +  more + L- adj / Adv + than + S2 

3.2 Superlatives

So sánh với tính từ ngắn

S + to be + the + superlative adjective (+ N)

So sánh với tính từ dài

S + to be + the + most + adjective (+ N)

3.3 Bài tập về tính từ so sánh hơn và so sánh nhất 

 Hoàn thành câu so sánh kép:  

1. hot/ weather/ be, easily/ you/ lose/ temper

2. difficult/ test/ be, students/ should study

3. nice/ customer service representative/ be, happy/ customer/ will be

4. high-tech/ car/ be, expensive/ model/ will cost

5. full/ church/ be, good/ pastor/ be

6. funny/ comic/ be, sales/ CD/ will have

7. severe/ judge/ be, harsh/sentence/ will be

8. experienced/ technician/ be, satisfying/ repair/ will be

9. long/ play/ last, bored/ audience/ become

10. money/ you/ spend, money/ you/ save

Đáp án:

  1. The hotter the weather is, the more easily you lose your temper. (Thời tiết càng nóng, bạn càng dễ mất bình tĩnh)

  2. The more difficult the test is, the more students should study. (Bài thi càng khó thì học sinh càng phải học nhiều)

  3. The nicer the customer service representative is, the happier the customer will be. (Người đại diện dịch vụ khách hàng càng tử tế thì khách hàng sẽ càng hạnh phúc)

  4. The more high-tech the car is, the more expensive the model will cost. (Xe càng hiện đại thì giá thành của mẫu xe càng đắt)

  5. The fuller the church is, the better the pastor is. (Hội thánh càng đầy đủ thì mục sư càng giỏi)

  6. The funnier the comic is, the better sales the CD will have. (Truyện tranh càng hài hước thì doanh thu đĩa CD càng cao)

  7. The more severe the judge is, the harsher the sentence will be. (Thẩm phán càng nặng thì mức án sẽ càng nặng)

  8. The more experienced the technician is, the more satisfying the repair will be. (Kỹ thuật viên càng có kinh nghiệm thì việc sửa chữa càng đơn giản)

  9. The longer the play lasts, the more bored the audience becomes. (Vở kịch càng kéo dài, khán giả càng cảm thấy nhàm chán)

  10. The more money you spend, the less money you save. (Bạn càng chi nhiều tiền, bạn càng tiết kiệm được ít tiền)

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Relative clauses

4.1 Mệnh đề quan hệ xác định

- Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước và không thể thiếu thì sẽ khiến câu không rő nghĩa. Mệnh đề được nối bằng các đại từ quan hệ who, whom, which, that... hoặc các trạng từ quan hệ why, when, where... 

Ex:  I need to meet the boy. The boy is my friend's son. 

I need to meet the boy who is my friend's son. 

4.2 Mệnh đề quan hệ không xác định 

- Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rő, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rő nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- Ta dùng mệnh đề không xác định khi: Trước danh từ quan hệ có this/that/these/those, trước từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng. 

Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định. 

4.3 Bài tập về mệnh đề quan hệ

  1. The movie, _____ plot is intricate, kept the audience on the edge of their seats. (Bộ phim có cốt truyện phức tạp đã khiến khán giả đứng ngồi không yên)

  2. The person _____ you were speaking to is a famous author. (Người mà bạn đang nói chuyện là một tác giả nổi tiếng)

  3. The museum _____ we visited last summer was fascinating. (Bảo tàng mà chúng tôi ghé thăm vào mùa hè năm ngoái thật hấp dẫn)

  4. I will never forget the day _____ we first met. (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau)

  5. The company _____ employees are dedicated to innovation is likely to succeed. (Công ty có nhân viên cống hiến hết mình cho sự đổi mới sẽ có khả năng thành công)

  6. Do you know the man _____ is talking to the teacher? (Bạn có biết người đàn ông tại sao lại nói chuyện với giáo viên không)

  7. The reason _____ the new intern left the company is still a mystery to everyone. (Lý do thực tập sinh mới rời công ty vẫn còn là một ẩn số đối với mọi người)

  8. The person _____ is standing near the entrance is the guest speaker for today's event. (Người đứng gần lối vào là diễn giả khách mời của sự kiện ngày hôm nay)

  9. Please explain the reason _____ you decided to pursue a career in medicine. (Hãy giải thích lý do tại sao bạn quyết định theo đuổi nghề y)

  10. The city _____ he was born is known for its rich cultural heritage. (Thành phố nơi ông sinh ra được biết đến với di sản văn hóa phong phú)

Đáp án: 

  1. whose

  2. whom

  3. that

  4. when

  5. whose

  6. why

  7. who

  8. who

  9. why

  10. where

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Reported speech

Câu tường thuật (hay câu trần thuật) dùng để tường thuật lại nội dung lời nói của người khác bằng chính ngôn ngữ của mình và không sử dụng dấu trích dẫn. 

5.1 Câu tường thuật dạng câu hỏi

- Người nói hoặc người viết tường thuật lại một câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ tường thuật như ask, want to know, wonder... 

- Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ bỏ đi dấu chấm hỏi, trật tự các từ trong câu hỏi đưa về vị trí S + V + O giống như câu trần thuật ( Không đảo trợ động từu lên trước chủ ngữ).

- Câu hỏi Yes/No dùng cấu trúc: 

S + ask + (O) + if/whether + S + V

S + want to know/ wonder + if/whether + S + V. 

5.2 Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh: 

- Câu trúc: ask/tell + O + to V. 

- Ngoài động từ ask, tell, người học có thể sử dụng các động từ khác biểu thị nghĩa yêu cầu, ra lệnh (thay cho “say”) bao gồm: order, command, instruct, forbid, request, beg, urge

Ex: The man said to us, “Please wait outside.” The man told us to wait outside. 

5.3 Một số câu tường thuật đặc biệt: 

- Thuật lại một lời hứa: Promised to do something

 “I will buy you a new car”, my dad said. My dad promised to buy me a new car.

- Thuật lại một lời đe dọa:Threatened to do something

 “Give me all your money or I’ll kill you”, said the robber. The robber threatened to kill me if I didn’t give him all my money.

- Thuật lại một lời cảnh báo: Warned somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời nhắc nhở: Reminded somebody to do something. 

- Thuật lại một lời động viên: Encouraged somebody to do something

- Thuật lại một lời cầu khẩn: Begged/implored somebody (not) to do something

- Thuật lại một lời đề nghị: Offered to do something

- Thuật lại một sự đồng ý: Agreed to do something

5.4 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Chọn động từ tường thuật phù hợp với ngữ cảnh của câu. 

Bước 2: Lùi thì của động từ: Động từ trong câu tường thuật được viết lùi 1 thì so với câu trực tiếp. 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Present simple (Hiện tại đơn)

Past simple (Quá khứ đơn)

Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past simple (Quá khứ đơn)

Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Can

Could

Will

Would

Must

Must/ Had to

- Lưu ý một số động từ dưới đây không lùi thì của động từ: 

  • Khi động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai. Các động từ tường thuật được chia theo thì hiện tại đơn (says), hiện tại hoàn thành (has said), tương lai đơn (will say) nên động từ “work” không lùi thì, vẫn chia theo thì hiện tại đơn như câu trích dẫn. 

  • Khi câu tường thuật diễn tả một chân lý, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. 

  • Câu được tường thuật ở câu điều kiện loại 2 hoặc 3. 

  • Mệnh đề sau wish. 

  • Mệnh đề sau would rather.

  • Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”

  • Động từ trong câu được tường thuật có thời gian xác định. 

  • Khi câu trích dẫn sử dụng trợ động từ như should, would, could, may, might, ought to thì không có sự khác biệt về thì giữa câu trực tiếp và câu tường thuật. 

Bước 3: Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu để đảm bảo về nghĩa. 

  • Ngôi thứ nhất ở câu trực tiếp đổi theo chủ ngữ của mệnh đề ở câu tường thuật.

  • Ngôi thứ 2 trong câu trực tiếp đổi theo tân ngữ của mệnh đề chính ở câu tường thuật. 

  • Ngôi thứ 3 trong câu trực tiếp giữ nguyên không đổi. 

Bước 4: Chuyển đổi từ chỉ thời gian, địa điểm. 

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

last week/month

the week/month before

the previous week/moth

yesterday

the day before

next week/month...

the following week/month

the next week/month

tomorrow

the following day

the next day

today

that day

here

there

this

that

tonight

that night

6. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh: Conditional sentences Type 1 and Type 2

6.1 Câu điều kiện loại 1: 

- Cách sử dụng: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, được dùng để đưa ra lời gợi ý hoặc đề nghị, cảnh báo hay đe dọa. 

- Công thức: If + S + V(s/es), S + will/can/shall... + V

Ex: If I have money, I will by a new car. 

If you need a cup of tea, I can get you one. 

6.2 Câu điều kiện loại 2:  

- Cách dùng: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should…+ V. ( Lưu ý to be: luôn dùng were/ weren't)

Ex: If I had a lot of money, I would buy a lot of toys. 

6.3 Bài tập về câu điều kiện: 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. If I do well in the next exam, my parents (buy) me a new jacket. (Nếu tôi làm tốt trong kỳ thi tiếp theo, bố mẹ tôi sẽ mua cho tôi một chiếc áo khoác mới)

  2. Your teeth (be healthier) if you didn’t eat much chocolate. (Răng của bạn sẽ khỏe mạnh hơn nếu bạn không ăn nhiều sôcôla)

  3. If I (be) you, I would get a new haircut. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cắt tóc mới)

  4. If I had followed my friend’s instructions, I (not get) lost. (Nếu tôi làm theo hướng dẫn của bạn tôi thì tôi sẽ không bị lạc)

  5. If we combine red and blue, we (get) purple. (Nếu chúng ta kết hợp màu đỏ và xanh lam, chúng ta sẽ có được màu tím)

Đáp án: 

  1. will buy

  2. would be healthier

  3. were

  4. would not have got

  5. get

 

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn anh mà VUIHOC đã tổng hợp giúp các em dễ dàng ôn tập hơn. Bên cạnh đó, các em cần phải thường xuyên luyện tập các dạng bài để ghi nhớ cấu trúc. Mở rộng thêm vốn từ vựng bằng cách đọc thêm sách báo bằng tiếng Anh... Truy cập vuihoc.vn để học thêm thật nhiều kiến thức các môn học nhé! 

 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-10-mon-anh-chi-tiet-3554.html

 

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa chi tiết

Chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài kiểm tra học kỳ 2 môn hóa cùng VUIHOC trong Đề cương Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa chi tiết. Mời các em cùng theo dői bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết

1. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa: Đại cương về kim loại

1.1 Nguyên tắc điều chế kim loại

1.2 Phương pháp điều chế kim loại

a. Phương pháp nhiệt luyện:

- Dùng điều chế các kim loại sau Al, sử dụng các chất khử mạnh như C, CO, H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.

b. Phương pháp thủy luyện:

- Dùng điều chế các kim loại sau Al. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.

c. Phương pháp điện phân

- Điện phân nóng chảy: Điều chế những kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al...

2. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

2.1 Kim loại kiềm

a. Vị trí:

- Kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr

- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IA, cấu hình e: ns1

b. Tính chất hóa học:

- Có tính khử mạnh: M \large \rightarrow M+ + e

- Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) tạo muối và H2

- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và H2: 2R + 2H2O \large \rightarrow 2ROH + H2

c. Điều chế:

- Điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit của chúng. Điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl và NaOH

2.2 Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

2.3 Nhôm và hợp chất của nhôm

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa: Sắt, đồngm crom và một số kim loại khác

3.1 Sắt

3.2 Hợp kim của sắt

3.3 Crom và hợp chất crom

4. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Một số dạng bài tập vận dụng

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn hóa. Để làm tốt bài thi học kì 2 môn hóa bên cạnh việc ôn tập lý thuyết thì các em cần luyện thật nhiều dạng bài, đề thi thử để nắm chắc cách giải các bài hóa 12. Truy cập ⁠vuihoc.vn⁠ để xem thêm các bài viết khác về kiến thức hóa 12 nhé!

Nguồn:

⁠https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-k-2-lop-12-mon-hoa-chi-tiet-3553.html

 

Tovább

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa chi tiết

Chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa cùng VUIHOC trong Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa chi tiết. Mời các em cùng theo dői bài viết dưới đây.

1. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Hydrocacbon

1.1 Alkane

a. Khái niệm

- Alkane là những hydrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử và có công thức chung CnH2n+2 ( n là số nguyên \large \geq 1)

- Bậc của một nguyên tử carbon trong phân tử alkane được xác định bằng số nguyên tử carbon liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon đó. Bậc của các nguyên tử carbon được kí hiệu bằng số La Mã.

b. Danh pháp

- Tên theo danh pháp thay thế của alkane không phân nhánh:

Tiền tố ứng với số nguyên tử carbon của alkane + ane

- Tên theo danh pháp thay thế của alkane phân nhánh:

Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + tiền tố ứng với số nguyên tử carbon mạch chính + ane

c. Tính chất vật lý

- Các alkane đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi không phân cực.

d. Tính chất hóa học

e. Điều chế & Ứng dụng

- Trong công nghiệp, alkane được khai thác, chế biến từ khí thiên nhiến, khí đồng hành, dầu mỏ.

- Ứng dụng: Alkane dùng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn... và là nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ.

1.2 Hydocacbon không no

1.3 Arene

2. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

2.1 Dẫn xuất halogen

2.2 Alcohol

2.3 Phenol

3. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid

3.1 Hợp chất carbonyl

3.2 Carboxylic acid

4. Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa: Luyện tập một số dạng bài

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm Ôn thi học kì 2 lớp 11 môn hóa. Để làm tốt bài thi học kì 2 môn hóa bên cạnh việc ôn tập lý thuyết thì các em cần luyện thật nhiều dạng bài, đề thi thử để nắm chắc cách giải các bài hóa 11. Truy cập ⁠vuihoc.vn⁠ để xem thêm các bài viết khác về kiến thức hóa 11 nhé!

Nguồn:

⁠https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-lop-11-mon-hoa-chi-tiet-3529.html

 

Tovább

On thi hk2 hoa 10


Kiến thức hóa ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa cần chú ý những chủ đề nào? Mời bạn theo dői ngay đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa 10 chi tiết của VUIHOC nhé!

1. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Phản ứng oxi hóa khử

a. Số oxi hóa: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. 

- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu của nguyên tố.

b. Cách xác định số oxi hóa: 

c. Phản ứng oxi hóa khử: 

- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịnh electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. Trong phản ứng oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử

d. Cách lập phương trình oxi hóa khử: 

- Nguyên tắc: Tổng số e chất khử nhường = tổng số e chất oxi hóa nhận.

2. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Năng lượng hóa học2.1 Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. 

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. 

c. Biến thiên enthalpy chuẩn hay nhiệt phản ứng chuẩn của một phản ứng hóa học, được kí hiệu là \large \Delta _{r}H_{298}^{o} là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.

d. Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở nhiệt độ không đổi, thuongf chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K). 

e. Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.

f. Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất. Kí hiệu: \large \Delta _{f}H_{298}^{o} ; đơn vị là kJ/mol hoặc kcal/mol. 

2.2 Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

a. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết: 

b. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành:

3. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Tốc độ phản ứng3.1 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

a. Tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

b. Biểu thức tốc độ phản ứng: 

3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

a. Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

b. Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức: 

c. Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng.

d. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc: Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. 

e. Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản ứng. 

4. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

a. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn: 

b. Trạng thái tự nhiên của các halogen: Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide.

c. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực. 

d. Tính chất vật lý của các halogen:

- Từ fluorine đến iodine:

+ Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20oC thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn. 

+ Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine. 

+ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. 

e. Tính chất hóa học

5. Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa: Một số dạng bài tập 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 10 môn hóa mà VUIHOC đã tổng hợp lại giúp các em. Bên cạnh đó, VUIHOC cũng đã liệt kê một số dạng bài tập hóa 10 có thể sẽ xuất hiện trong đề thi.  Chúc các em hoàn thành tốt bài thi học kì 2 môn hóa 10 cũng như những môn học khác. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thêm bài ôn thi học kì các môn học khác nhé! 

Nguồn: 

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ky-2-lop-10-mon-hoa-chi-tiet-3528.html

Tovább

On thi hk2 ly 12

Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý chi tiết

Kiểm tra học kỳ 2 môn lý cần ôn tập những kiến thức nào? Mời bạn cùng tham khảo ngay đề cương ôn thi học kì 2 môn Lý 12 chi tiết của VUIHOC dưới đây.

Mục lục bài viết

1. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Dao động và sóng điện từ

a. Tần số góc

b. Chu kỳ riêng:

c. Tần số riêng:

d. Bước sóng điện từ:

e. Năng lượng mạch dao động:

- Năng lượng điện trường:

- Năng lượng điện trường cực đại:

- Năng lượng từ trường:

- Năng lượng từ trường cực đại:

- Năng lượng điện từ: W = WC + WL

2. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Giao thoa ánh sáng

2.1 Ánh sáng đơn sắc:

2.2 Giao thoa với ánh sáng trắng

3. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Lượng tử ánh sáng

4. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý : Hạt nhân nguyên tử

4.1 Cấu tạo hạt nhân:

4.2 Phóng xạ

4.3 Phản ứng hạt nhân

5. Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý: Bài tập thực hành

Bài 1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của điện tích ở bản tụ điện này là?

Bài 2: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 20 nF, cuộn cảm có độ tự cảm 8 µH và điện trở thuần 0,1 ω. Để duy trì dao động của mạch với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V trong 1 ngày đêm thì phải cung cấp cho mạch một năng lượng tối thiểu là?

Bài 3: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là?

Bài 4: Một ống tia X có hiệu điện thế giữa hai điện cực là 200kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống tia X có thể phát ra được là?

Bài 5: Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là?

Trên đây là tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi học kì 2 lớp 12 môn lý. Các em hãy nhanh tay note lại các kiến thức này sử dụng ôn tập thật tốt cho bài kiểm tra học kì của mình nhé. Đừng quên truy cập ⁠vuihoc.vn⁠ để tham khảo thêm kiến thức các môn học khác nhé!

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-hoc-ky-2-lop-12-mon-ly-chi-tiet-3526.html

 

Tovább

onthitnthpt

blogavatar

Phasellus lacinia porta ante, a mollis risus et. ac varius odio. Nunc at est massa. Integer nis gravida libero dui, eget cursus erat iaculis ut. Proin a nisi bibendum, bibendum purus id, ultrices nisi.

Utolsó kommentek